Trang chủ Tin Học Lớp 6 Câu 4: Tại sao cần trình bày thông tin dưới...

Câu 4: Tại sao cần trình bày thông tin dưới dạng bản? Nêu các thao tác tạo bảng? Câu 5: Tại sao phải tìm kiếm và thay thế văn bản? Các bước tìm kiếm văn bản? C

Câu hỏi :

Câu 4: Tại sao cần trình bày thông tin dưới dạng bản? Nêu các thao tác tạo bảng? Câu 5: Tại sao phải tìm kiếm và thay thế văn bản? Các bước tìm kiếm văn bản? Các bước thay thế văn bản? Giúp vs ạ😭

Lời giải 1 :

Câu 4:

-Chúng ta cần trình bày một phần văn bản dưới dạng bảng khi thông tin, dữ liệu của một nội dung có nhu cầu tính toán, so sánh và sắp xếp.

Cách 1:

Dùng menu Các bước thực kiện:

– Đưa con trỏ văn bản đến nợi cần tạo bảng;

– Thực hiện lệnh: Table/Insert/Table… Hộp thoại Insert Table xuất hiện. Nhập số cột vào mục Numbers of columns;

– Nhập số dòng vào mục Numbers of rows;

– Nhập chiều rông mỗi cột vào mục Fixed column width (nếu để Auto, chi rộng mỗi cột tụỳ thuộc số lượng cột và chiều rộng trang in). Nút AutoFit t contents: tự động điều chỉnh độ rộng cột theo lượng văn bản gõ vào. N AutoFormat để chọn kiểu bảng mẫu có sẵn

Cách 2 : Dùng biểu tượng Insert table trên thanh công cụ chuẩn.

Các bước thực hiện:

– Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo văn bản

– Nhấp chuột lên biểu tượng  Insert table trên thanh công cụ chuẩn

– Kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột cho bảng. Số hàng và số cột hiện lên ở ô dưới cùng, ví dụ, bảng gồm 5 cột, 4 dòng.

Từ một trong 2 cách đã nêu trên, trên mành hình soạn thảo văn bản sẽ xuất hiện một bảng trống có số cột và số hàng xác định.

Cau 2:Sựgiống nhau: -Cả hai phím đều là phím xoá kí tự

Sự khác nhau:– Phím Backspace dùng để xóa các kí tự từ phải sang trái, còn phím Delete để xoá kí tự từ trái sang phải.

 Câu 5:

F2: Đưa con trỏ vào trong ô 

F4: Lặp lại thao tác trước 

F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó) 

Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng 

Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V) 

Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo) 

Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản 

Ctrl + B : Chữ đậm 

Ctrl + I : Chữ nghiêng 

Ctrl + U : Chữ gạch chân 

Ctrl + C : Copy dữ liệu 

Ctrl + X : Cắt dữ liệu 

Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt 

Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số 

Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ 

Ctrl + O : Mở file đã lưu 

Ctrl + N : Mở một file mới 

Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải 

Ctrl + S : Lưu tài liệu 

Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) 

Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện 

Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô 

Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide) 

Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide) 

Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide) 

Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide 

Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen) 

Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống 

Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet 

Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ 

Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ 

Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp 

Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô 

Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ) 

Shift + F11 : Tạo sheet mới 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 4: Tại sao cần trình bày thông tin dưới dạng bảng? 

+ Bảng có khả năng lưu trữ và xử lý nhiều loại dữ liệu như dạng số, văn bản, ngày tháng….

+ Quan sát dễ dàng hơn.

-  Các thao tác tạo bảng:

*Cách 1:

B1: Nháy nút lệnh Insert Table trong dải lệnh Insert.

B2: Nháy giữ chuột và kéo thả để chọn số hàng và số cột.

*Cách 2:

B1: Vào Table → Insert Table . Hộp thoại Insert Table xuất hiện

B2: Thay số vào ô:

- Number of Columns: số cột

- Number of Rows: số hàng

B3: Nháy OK

Câu 5: Tại sao phải tìm kiếm và thay thế văn bản?

- Công cụ tìm kiếm và thay thế giúp tìm kiếm, thay thế từ hoặc cụm từ theo yêu cầu một cách nhanh chóng và chính xác.

Các bước tìm kiếm văn bản?

B1: Mở bảng chọn Home.

B2: Trong nhóm lệnh Editing, chọn Find.

B3: Gõ từ, cụm từ cần tìm rồi nhấn phím Enter.

Các bước thay thế văn bản?

B1: Trong nhóm lệnh Editing ở dải lệnh Home

B2: Chọn Replace (Hiển thị của sổ Find and Replace).

B3: Gõ từ, cụm từ cần tìm trong ô Find What.

B4: Gõ từ, cụm từ cần thay thế trong ô Replace with.

B5: Nháy Replace để thay thế, Replace All để thay thế toàn bộ hoặc nháy nút Cancel để kết thúc.

Bạn có biết?

Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK