Trang chủ KHTN Lớp 6 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 MÔN TRẢI NGHIỆM...

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 MÔN TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP 6 TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng.

Câu hỏi :

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 MÔN TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP 6 TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng. A. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường. B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng. C. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự nơi công cộng. D. Tất cả những hành vi trên. Câu 2: Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng? A. Cười nói đủ nghe nơi đông người B. Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng C. Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng,… D. Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng. Câu 3: Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng? A. Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng, siêu thị,… B. Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy những người vi phạm quy định nơi công cộng,… C. Cười nói quá to nơi đông người. D. Chen lấn xô đẩy nơi công cộng. Câu 4: Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau, em cần: A. Tiến lại gần bạn hơn để nói. B. hét lên hoặc nói thật to để bạn nghe thấy. Câu 5: Ở một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,...), nên: A. Nói thì thầm đủ nghe. B. Hạn chế trao đổi, trò chuyện. Câu 6: Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn, em sẽ: A. Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện. B. Nói chuyện với âm lượng vừa phải. Câu 7: Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là: A. Thận trọng và tuân thủ quy định. B. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc. C. Trân trọng lao động và sản phẩm của lao động. D. Tất cả các yêu cầu trên. Câu 8: Trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống là của ai? A. Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp phần giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền thống của dân tộc. B. Chỉ nghệ nhân làm nghề truyền thống có trách nhiệm giữ gìn. Câu 9: Ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống: A. Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống. B. Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế. C. Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề. D. Tất cả các ý trên. Câu 10: Nghề không phải nghề truyền thống là: A. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ. B. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà Nội. C. Nghề lập trình thiết kế các trò chơi qua mạng Internet. D. Nghề làm nón làng Chuông ở Thanh Oai, Hà Nội. Câu 11: Chủ đề 6 là chủ đề? A. Chăm sóc cuộc sống cá nhân. B. Kiểm soát chi tiêu. C. Xây dựng cộng đồng văn minh thân thiện. D. Tôn trọng người lao động. Câu 12 : Đâu không phải là nơi công cộng. A. Phòng ngủ. B. Bệnh viện. C. Bến xe. D. Chợ. II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (2đ): Em hãy nêu việc làm để giữ gìn cảnh quan thiên nhiên? Câu 1(2 điểm) : Trên đường Lan đi học có gặp 1 nhóm bạn đi xe hàng 3, nhóm bạn này đã va vào 1 bà cụ đi ngược chiều, nhóm bạn đã không giúp đỡ cụ dậy mà còn bỏ đi. Trong trường hợp này em có nhận xét gì về hành vi của nhóm bạn. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? ai chả lời đc thì cho hay nhất

Lời giải 1 :

Câu 1: Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng.

A. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường.

B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng.

C. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự nơi công cộng.

D. Tất cả những hành vi trên.

Câu 2: Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng?

A. Cười nói đủ nghe nơi đông người

B. Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng

C. Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng,…

D. Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng.

Câu 3: Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng?

A. Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng, siêu thị,…

B. Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy những người vi phạm quy định nơi công cộng,…

C. Cười nói quá to nơi đông người.

D. Chen lấn xô đẩy nơi công cộng.

Câu 4: Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau, em cần:

A. Tiến lại gần bạn hơn để nói.

B. hét lên hoặc nói thật to để bạn nghe thấy.

Câu 5: Ở một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,...), nên:

A. Nói thì thầm đủ nghe.

B. Hạn chế trao đổi, trò chuyện.

Câu 6: Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn, em sẽ:

A. Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện.

B. Nói chuyện với âm lượng vừa phải.

Câu 7: Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là:

A. Thận trọng và tuân thủ quy định.

B. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc.

C. Trân trọng lao động và sản phẩm của lao động.

D. Tất cả các yêu cầu trên.

Câu 8: Trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống là của ai?

A. Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp phần giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền thống của dân tộc.

B. Chỉ nghệ nhân làm nghề truyền thống có trách nhiệm giữ gìn.

Câu 9: Ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống:

A. Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống.

B. Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.

C. Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 10: Nghề không phải nghề truyền thống là:

A. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ.

B. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà Nội.

C. Nghề lập trình thiết kế các trò chơi qua mạng Internet.

D. Nghề làm nón làng Chuông ở Thanh Oai, Hà Nội.

Câu 11: Chủ đề 6 là chủ đề?

A. Chăm sóc cuộc sống cá nhân.

B. Kiểm soát chi tiêu.

C. Xây dựng cộng đồng văn minh thân thiện.

D. Tôn trọng người lao động.

Câu 12 : Đâu không phải là nơi công cộng.

A. Phòng ngủ.

B. Bệnh viện.

C. Bến xe.

D. Chợ.

II. Tự luận

Câu 1 : Em hãy nêu việc nên làm để giữ gìn cảnh quan thiên nhiên ?

+ Vứt rác đúng nơi quy định

+Không chặt phá rừng bừa bãi

+Trồng cây xanh 

+Không đánh bắt hải sản trái phép ( bằng điện, chất nổ, ... )

+Không săn bắt động vật quý hiếm

+ Hạn chế dùng túi ni-lông

+Tuyên truyền, vận động người dân cùng nhau bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

Câu 1(2 điểm) : Trên đường Lan đi học có gặp 1 nhóm bạn đi xe hàng 3, nhóm bạn này đã va vào 1 bà cụ đi ngược chiều, nhóm bạn đã không giúp đỡ cụ dậy mà còn bỏ đi. Trong trường hợp này em có nhận xét gì về hành vi của nhóm bạn. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? 

- Em sẽ đến và đỡ cụ dậy trước, hỏi xem cụ có làm sao không. Rồi em sẽ ra và nói với các bạn không nên bỏ đi như vậy mà phải đến xin lỗi và đỡ cụ dậy. Chúng ta nên phải kính trọng người già nếu các bạn còn có hành vi như vậy nữa thì sẽ nói với thầy cô giáo và bố mẹ.

#nguyenminhphuong0710

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1: Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng.

A. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường.

B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng.

C. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự nơi công cộng.

D. Tất cả những hành vi trên.

Câu 2: Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng?

A. Cười nói đủ nghe nơi đông người

B. Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng

C. Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng,…

D. Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng.

Câu 3: Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng?

A. Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng, siêu thị,…

B. Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy những người vi phạm quy định nơi công cộng,…

C. Cười nói quá to nơi đông người.

D. Chen lấn xô đẩy nơi công cộng.

Câu 4: Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau, em cần:

A. Tiến lại gần bạn hơn để nói.

B. hét lên hoặc nói thật to để bạn nghe thấy.

Câu 5: Ở một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,...), nên:

A. Nói thì thầm đủ nghe.

B. Hạn chế trao đổi, trò chuyện.

Câu 6: Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn, em sẽ:

A. Nên đi ra chỗ khác để trò chuyện.

B. Nói chuyện với âm lượng vừa phải.

Câu 7: Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là:

A. Thận trọng và tuân thủ quy định.

B. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc.

C. Trân trọng lao động và sản phẩm của lao động.

D. Tất cả các yêu cầu trên.

Câu 8: Trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống là của ai?

A. Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp phần giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền thống của dân tộc.

B. Chỉ nghệ nhân làm nghề truyền thống có trách nhiệm giữ gìn.

Câu 9: Ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống:

A. Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống.

B. Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.

C. Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 10: Nghề không phải nghề truyền thống là:

A. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ.

B. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà Nội.

C. Nghề lập trình thiết kế các trò chơi qua mạng Internet.

D. Nghề làm nón làng Chuông ở Thanh Oai, Hà Nội.

Câu 11: Chủ đề 6 là chủ đề?

A. Chăm sóc cuộc sống cá nhân.

B. Kiểm soát chi tiêu.

C. Xây dựng cộng đồng văn minh thân thiện.

D. Tôn trọng người lao động.

Câu 12 : Đâu không phải là nơi công cộng.

A. Phòng ngủ.

B. Bệnh viện.

C. Bến xe.

D. Chợ.

Bạn có biết?

Học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều đó sẽ khiến cho bộ não của bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất.

Nguồn : timviec365.vn

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK