Từ láy tiếng:
- le te
Từ láy âm:
- rải rác
- thung lũng
- râm ran
Từ láy cả âm và vần:
- lành lạnh.
- phành phạch.
- lanh lảnh.
Định nghĩa các loại từ láy:
+ Từ láy tiếng: từ láy tiếng là những từ láy về tiếng có nét tương đồng.
VD: từ le te. Có chỗ láy tiếng là "e" ở cả hai tiếng le te.
+ Từ láy âm: từ láy âm âm là những từ láy về cấu tạo âm có nét tương đồng giữa 2 tiếng tạo thành.
VD: râm ran. Láy âm đầu tạo thành ( âm đầu của tiếng râm và ran đều là "r". Có nghĩa là láy âm đầu ).
+ Từ láy cả âm và vần: từ láy cả âm và vần là những từ láy về cấu tạo giữa hai tiếng đều tương đồng về cả âm và vần.
VD: lành lạnh. Có cấu tạo âm đầu là "l" mà cả hai tiếng đều bắt đầu y như vậy. Vần có "anh" luôn là bộ phận cấu tạo vần y như nhau ở hai tiếng bắt đầu.
b. Phép liên kết từ và từ ngữ trong những câu 3, 4, 5:
Câu 3 có phép liên kết là: từ "và".
—> từ "và" là từ có tác dụng nối hai vế câu đơn thành câu ghép.
Câu 4 có phép liên kết là: từ " tiếp đó " .
—> từ "tiếp đó" là từ có tác dụng nối vế câu sau với vế câu trước.
Câu 5 các phép liên kết là: từ "cũng"
—> từ "cũng" là từ có tác dụng để miêu tả và vừa nối các vế câu.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK