Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Cho các oxit: CO2, Na2O, Fe2O3, SO2, P2O5, CuO, BaO....

Cho các oxit: CO2, Na2O, Fe2O3, SO2, P2O5, CuO, BaO. (a) Phân loại các oxit trên thành oxit axit, oxit bazơ. (b) Gọi tên các oxit trên. (c) Viết phương trì

Câu hỏi :

Cho các oxit: CO2, Na2O, Fe2O3, SO2, P2O5, CuO, BaO. (a) Phân loại các oxit trên thành oxit axit, oxit bazơ. (b) Gọi tên các oxit trên. (c) Viết phương trình hóa học điều chế mỗi oxit trên bằng cách đốt các đơn chất tương ứng trong khí oxi. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5). (a) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol? (b)Tính khối lượng P2O5 thu được. (c) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu?

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

$(a)+(b)$

Oxit axit:

$CO_2:$ cacbon đioxit

$SO_2:$ lưu huỳnh đioxit

$P_2O_5:$ điphotpho pentaoxit

Oxit bazơ:

$Na_2O:$ natri oxit

$Fe_2O_3:$ sắt (III) oxit

$CuO:$ đồng (II) oxit

$BaO:$ bari oxit

$(c)$

$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2$

$4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O$

$4Fe+3O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3$

$S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$

$4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$

$2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$

$2Ba+O_2\xrightarrow{t^o}2BaO$

Câu 3:

$(a)$

$n_P=\frac{6,2}{31}=0,2(mol);n_{O_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$

$4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$

Xét tỉ lệ: $\frac{n_P}{4}<\frac{n_{O_2}}{5}\to O_2$ dư

Theo PT: $n_{O_2(pứ)}=\frac{5}{4}n_P=0,25(mol)$

$\to n_{O_2(dư)}=0,4-0,25=0,15(mol)$

$(b)$

Theo PT: $n_{P_2O_5}=\frac{1}{2}n_P=0,1(mol)$

$\to m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2(g)$

$(c)$

$m_{P_2O_5(thu)}=14,2.80\%=11,36(g)$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK