Câu 1. Hầu hết động vật là những sinh vật:
A. dị dưỡng. B. tự dưỡng.
C. đơn bào. D. không thể di chuyển.
Câu 2. San hô là động vật thuộc ngành
A. giun dẹp. B. chân khớp.
C. thân mềm. D. ruột khoang.
Câu 3. Đặc điểm nhận biết của ngành chân khớp ?
A. Cơ thể rất mềm, thường được bao bọc bởi lớp vỏ cứng bên ngoài.
B. Có phần phụ (chân) phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động.
C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.
D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, quanh miệng có các tua cuốn.
Câu 4. Tập hợp các loài nào dưới đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Lợn, sứa, cá chép, ếch đồng. B. Bò, san hô, châu chấu, voi.
C. Cá heo, mèo, thỏ, sư tử. D. Cá voi, cá sấu, vịt trời, rùa.
Câu 5. Động vật có bộ lông vũ bao phủ cơ thể, thuộc lớp:
A. lưỡng cư. B. chim.
C. bò sát. D. thú.
Câu 6. Trong tự nhiên, có thể bắt gặp động vật nào sống trong đất?
A. Thỏ. B. Giun đất
C. Chuột túi. D. Gà.
Câu 7. Động vật nào có hại cho cây?
A. Con bướm. B. Con chim.
C. Con ong. D. Con sâu.
Câu 8. Động vật nào có ích cho cây?
A. Chim. B. Sâu.
C. Bọ xít. D. Ốc bưu vàng.
Câu 9. Hình thức di chuyển của chim bồ câu là
A. bay. B. bơi.
C. nhảy. D. chạy.
Câu 10. Môi trường sống của con mực ở
A. trên cây B. dưới nước.
C. trong đất. D. trên cạn.
Câu 11. Rừng tự nhiên có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa khí hậu. B. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên.
C. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã. D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 12. Yếu tố tự nhiên gây suy giảm đa dạng sinh học là
A. chặt phá rừng. B. động đất.
C. xả rác. D. khai thác động vật hoang dã.
Câu 13. Nhận định SAI khi nói về vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
A. Đa dạng sinh học đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
B. Đa dạng sinh học tạo nên các cảnh quan thiên nhiên đẹp giúp con người giải trí và nghỉ dưỡng.
C. Đa dạng sinh học càng cao con người càng khó thích nghi với thiên nhiên
D. Đa dạng sinh học giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 14. Nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh học?
A. Học tập, nghiên cứu tài nguyên sinh vật.
B. Săn bắt động vật hoang dã.
C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
D. Ngư dân đánh bắt thủy hải sản hợp lí.
Câu 15. Biện pháp nào bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Trồng cây gây rừng.
B. Buôn bán động vật quý hiếm.
C. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.
D. Dùng điện, thuốc nổ đánh bắt cá.
Câu 16. Vợt bắt bướm dùng để bắt các loài động vật nào?
A. Bướm, ong, giun đất. B. Kiến, cào cào, chuồn chuồn.
C. Bướm, cào cào, châu chấu. D. Châu chấu, tôm, chim sâu.
Câu 17. Vợt thủy sinh dùng để bắt các loài động vật nào sau đây?
A. Ốc sên, mực, thỏ. B. Cá chép, mực, tôm.
C. Cá rô, thằn lằn, rắn. D. Tôm đồng, vịt trời, cóc.
Câu 18. Vai trò của cây lúa là
A. lấy quả. B. lấy gỗ. C. làm thuốc. D. cung cấp lương thực.
Câu 19. Cây đinh lăng có vai trò đối với con người là
A. dùng làm thuốc. B. cung cấp lương thực, thực phẩm.
C. cung cấp quả. D. cung cấp gỗ.
Câu 20. Ong mật có vai trò như thế nào đối với con người?
A. Dùng làm thực phẩm. B. Dùng để nghiên cứu khoa học.
C. Dùng làm dược phẩm. D. Dùng làm đồ trang sức.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
$#ShuLinh$
Câu 1. Hầu hết động vật là những sinh vật:
A. dị dưỡng. B. tự dưỡng.
C. đơn bào. D. không thể di chuyển.
Câu 2. San hô là động vật thuộc ngành
A. giun dẹp. B. chân khớp.
C. thân mềm. D. ruột khoang.
Câu 3. Đặc điểm nhận biết của ngành chân khớp ?
A. Cơ thể rất mềm, thường được bao bọc bởi lớp vỏ cứng bên ngoài.
B. Có phần phụ (chân) phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động.
C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.
D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, quanh miệng có các tua cuốn.
Câu 4. Tập hợp các loài nào dưới đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Lợn, sứa, cá chép, ếch đồng. B. Bò, san hô, châu chấu, voi.
C. Cá heo, mèo, thỏ, sư tử. D. Cá voi, cá sấu, vịt trời, rùa.
Câu 5. Động vật có bộ lông vũ bao phủ cơ thể, thuộc lớp:
A. lưỡng cư. B. chim.
C. bò sát. D. thú.
Câu 6. Trong tự nhiên, có thể bắt gặp động vật nào sống trong đất?
A. Thỏ. B. Giun đất
C. Chuột túi. D. Gà.
Câu 7. Động vật nào có hại cho cây?
A. Con bướm. B. Con chim.
C. Con ong. D. Con sâu.
Câu 8. Động vật nào có ích cho cây?
A. Chim. B. Sâu.
C. Bọ xít. D. Ốc bưu vàng.
Câu 9. Hình thức di chuyển của chim bồ câu là
A. bay. B. bơi.
C. nhảy. D. chạy.
Câu 10. Môi trường sống của con mực ở
A. trên cây B. dưới nước.
C. trong đất. D. trên cạn.
Câu 11. Rừng tự nhiên có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa khí hậu. B. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên.
C. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã. D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 12. Yếu tố tự nhiên gây suy giảm đa dạng sinh học là
A. chặt phá rừng. B. động đất.
C. xả rác. D. khai thác động vật hoang dã.
Câu 13. Nhận định SAI khi nói về vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
A. Đa dạng sinh học đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
B. Đa dạng sinh học tạo nên các cảnh quan thiên nhiên đẹp giúp con người giải trí và nghỉ dưỡng.
C. Đa dạng sinh học càng cao con người càng khó thích nghi với thiên nhiên
D. Đa dạng sinh học giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 14. Nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh học?
A. Học tập, nghiên cứu tài nguyên sinh vật.
B. Săn bắt động vật hoang dã.
C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
D. Ngư dân đánh bắt thủy hải sản hợp lí.
Câu 15. Biện pháp nào bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Trồng cây gây rừng.
B. Buôn bán động vật quý hiếm.
C. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.
D. Dùng điện, thuốc nổ đánh bắt cá.
Câu 16. Vợt bắt bướm dùng để bắt các loài động vật nào?
A. Bướm, ong, giun đất. B. Kiến, cào cào, chuồn chuồn.
C. Bướm, cào cào, châu chấu. D. Châu chấu, tôm, chim sâu.
Câu 17. Vợt thủy sinh dùng để bắt các loài động vật nào sau đây?
A. Ốc sên, mực, thỏ. B. Cá chép, mực, tôm.
C. Cá rô, thằn lằn, rắn. D. Tôm đồng, vịt trời, cóc.
Câu 18. Vai trò của cây lúa là
A. lấy quả. B. lấy gỗ. C. làm thuốc. D. cung cấp lương thực.
Câu 19. Cây đinh lăng có vai trò đối với con người là
A. dùng làm thuốc. B. cung cấp lương thực, thực phẩm.
C. cung cấp quả. D. cung cấp gỗ.
Câu 20. Ong mật có vai trò như thế nào đối với con người?
A. Dùng làm thực phẩm. B. Dùng để nghiên cứu khoa học.
C. Dùng làm dược phẩm. D. Dùng làm đồ trang sức.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
Học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều đó sẽ khiến cho bộ não của bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất.
Nguồn : timviec365.vnLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK