57. a) 2^3 = 8 2^4= 16 2^5 = 32
2^6= 46 2^7= 128 2^8 = 256
2^9 = 512 2^10 = 1024
b) 3^2 = 9 3^3 = 27 3^4 = 81 3^5 = 243
c) 4^2= 16 4^3= 64 4^4 = 256
d) 5^2 = 25 5^3 = 125 5^4 = 625
e) 6^2 = 36 6^3 = 216 6^4 = 1296
58. a) b) 64 = 8^2 169= 13^2 196 = 14^2
59. a) Làm như câu a) bài 58(khác xíu thui à)
b)
27 = 3.3.3 = 33
125 = 5.5.5 = 53
216 = 6.6.6 = 63
Hình ở dưới là bài 58.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 56 : Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = $5^{6}$ b) 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = $6^{4}$
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = $2^{3}$ . $3^{2}$ d) 100 . 10 . 10 . 10 = $10^{5}$
Bài 57 : Tính giá trị các lũy thừa sau:
a) 23 = 8; 24 = 16; 25 = 32; 26 = 64; 27 = 128;
28 = 256; 29 = 512; 210 = 1024
b) 32 = 9; 33 = 27; 34 = 81; 35 = 243.
c) 42 = 16; 43 = 64; 44 = 256.
d) 52 = 25; 53 = 125; 54 = 625.
e) 62 = 36; 63 = 216; 64 = 1296.
Bài 58 :
a) Ta lập được bảng sau:
ở hình
b) Hướng dẫn: Có thể nhẩm hoặc dùng bảng vừa thiết lập trong câu a.
64 = 82; 169 = 132 196 = 142
Bài 59 :
a)
a 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a3 0 1 8 27 64 125 216 343 512 729 1000
b) Theo bảng trên ta có:
27 = 33; 125 = 53; 216 = 63.
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK