Đáp án + Giải thích các bước giải:
I. Căn bậc hai
`@(\sqrt{a}+\sqrt{b})^2=a+2\sqrt{ab}+b`$\\$`@(1+\sqrt{a})^2=1+2\sqrt{a}+a`$\\$`@(\sqrt{a}+\sqrt{b})^2=a-2\sqrt{ab}+b`$\\$`@(1-\sqrt{a})^2=1-2\sqrt{a}+a`$\\$`@a-b=(\sqrt{a}-\sqrt{b})(\sqrt{a}+\sqrt{b})`$\\$`@a\sqrt{a}+b\sqrt{b}=(\sqrt{a}+\sqrt{b})(a-\sqrt{ab}+b)`$\\$`@a\sqrt{a}-b\sqrt{b}=(\sqrt{a}-\sqrt{b})(a+\sqrt{ab}+b)`$\\$`@1-a\sqrt{a}=(1-\sqrt{a})(1+\sqrt{a}+a)`$\\$`@1+a\sqrt{a}=(1+sqrt{a})(1-\sqrt{a}+a)`$\\$`@a\sqrt{b}+b\sqrt{a}=(\sqrt{ab})(\sqrt{a}+\sqrt{b})`$\\$`@a\sqrt{b}-b\sqrt{a}=(\sqrt{ab})(\sqrt{a}-\sqrt{b})`
2. Điều kiện để căn thức có nghĩa
`\sqrt{A}` có nghĩa khi `A>=0`
3. Điều kiện có nghĩa của một số biểu thức
`(1)A(x)` là đa thức `=>A(x)` luôn có nghĩa
`(2)(A(x))/(B(x))` có nghĩa `<=>B(x)\ne0`
`(3)\sqrt{A(x)}` có nghĩa `<=>A(x)>=0`
`(4)(A(x))/(\sqrt{B(x)})` có nghĩa `<=>B(x)>0`
4. Tính chất của căn bậc hai
Với hai số `a` và `b` không âm, ta có:
`a<b<=>\sqrt{a}<\sqrt{b}`
5. Các công thức biến đổi căn thức
`+)\sqrt{A^2}=|A|={(A),(-A):}`
`+)` Nếu `A` không âm thì:
`\sqrt{A^2}=A=\sqrt{A}*\sqrt{A}=(\sqrt{A})^2`
`+)\sqrt{A*B}=\sqrt{A}*\sqrt{B}` (với `A>=0;B>=0)`
Tổng quát:
`\sqrt{A_1A_2...A_n}=\sqrt{A_1}*\sqrt{A_2}...\sqrt{A_n}` với `A_i ≥ 0 (1 ≤ i ≤ n)`
`+)\sqrt{A/B}=\sqrt{A}/\sqrt{B}` (với `A>=0,B>=0)`
`+)` Đưa thừa số `A^2` ra ngoài dấu căn bậc hai ta được `|A|`
Ta có: `\sqrt{A^2B}=|A|\sqrt{B}`
`+)` Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai:
`A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}` (với `A>=0)`
`A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}` (với `A>=0)`
`+)` Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn bậc hai:
Ta nhân mẫu số với thừa số phụ thích hợp để mẫu số là một bình phương
`\sqrt{A/B}=\sqrt{A*B}/\sqrt{B^2}=\sqrt{A*B}/|B|` (với `B ≠ 0, A*B ≥ 0)`
+) Trục căn thức ở mẫu số:
Dạng 1: Mẫu là biểu thứcdạng tíchcác căn thức và các số,ta nhân tử và mẫu với căn thức.
`A/\sqrt{B}=(A\sqrt{B})/B(B>0)`
`A/(a\sqrt{B})=(A*\sqrt{B})/(a*(\sqrt{B})^2)=(A*\sqrt{B})/(a*b)`
Dạng 2: Mẫu là biểu thức dạng tổng có căn thức, ta nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu.
`@A-B` và `A+B` là hai biểu thức liên hợp vớinhau
`@(A-B)(A+B)=A^2-B^2`
`@C/(\sqrt{A}+-B)=`$\dfrac{C(\sqrt{A}\mp P)}{A-B^2}$ `(A>=0;A\neB^2)`
`@m/(A+\sqrt{B})=(m*(A-\sqrt{B}))/((A+\sqrt{B})(A-\sqrt{B}))=(m*(A-sqrt{B}))/(A^2-B)`
`@m/(A-\sqrt{B})=(m*(A+\sqrt{B}))/((A-\sqrt{B})(A+\sqrt{B}))=(m*(A+sqrt{B}))/(A^2-B)`
`@C/(\sqrt{A}+-\sqrt{B})=`$\dfrac{C(\sqrt{A}\mp\sqrt{B})}{A-B^2}$ `(A>=0;B>=0;A\neB)`
`@m/(\sqrt{A}+\sqrt{B})=(m*(\sqrt{A}-\sqrt{B}))/((\sqrt{A}+\sqrt{B})(\sqrt{A}-\sqrt{B}))=(m*(\sqrt{A}-\sqrt{B}))/(A-B)`
`@m/(\sqrt{A}-\sqrt{B})=(m*(\sqrt{A}+\sqrt{B}))/((\sqrt{A}-\sqrt{B})(\sqrt{A}+\sqrt{B}))=(m*(\sqrt{A}+\sqrt{B}))/(A-B)`
6. Phương trình chứa căn thức bậc hai
`(1)\sqrt{A^2}=0<=>|A|=0<=>A=0`
`(2)\sqrt{A}=\sqrt{B}<=>{(B>=0),(A=B):}` (hoặc `A>=0)`
`(3)\sqrt{A}=B<=>{(B>=0),(A=B^2):}`
`(4)\sqrt{A}+\sqrt{B}=0<=>A=0` và `B=0`
II. Căn bậc ba
`+)(\root{3}{a})^3=\root{3}{a^3}=a`
`+)a<b<=>\root{3}{a}<\root{3}{b}`
`+)\root{3}{ab}=\root{3}{a}*\root{3}{b}`
`+)` Với `b\ne0,` ta có `\root{3}{a/b}=\root{3}{a}/\root{3}{b}`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK