Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Cách chia thì hiện tại đơn câu hỏi 1175912 -...

Cách chia thì hiện tại đơn câu hỏi 1175912 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Cách chia thì hiện tại đơn

Lời giải 1 :

-chia thì hiện tại đơn cho :

+ 1 hành động đc lặp đi lặp lại ( tần suất )

VD: I usually go to school

+ 1 sự thật hiển nhiên

VD: i like reading book

+ 1 lịch trình ( lịch trình vé xem , phim , hòa nhạc , tàu ,...)

VD : at 6 o'clock we watch the concert

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đầu tiên ta phải hiểu thế nào là cách dùng thì hiện tại đơn thì mới làm được bài này : 

Cách dùng thì hiện tại đơn 

-Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

-Chân lý, sự thật hiển nhiên

-Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

Những từ nhận biết thì hiện tại đơn  

Every day/ week/ month … : mỗi, mọi ngày/ tuần/ tháng …

Always, constantly: luôn luôn

Often: thường

Normally: thông thường

Usually: thường, thường lệ

Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng

Seldom: hiếm khi, ít khi

Never: không bao giờ

On Mondays/Sundays …: vào những ngày thứ hai/CN …

giờ ta đến cách chia của thì hiện tại đơn

I:Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ

Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It), động từ phải thêm “S” hoặc “ES”

Nguyên tắc như sau:

1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ

Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…

2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O

Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…

3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”

Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…

4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”

Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…

II:Thì hiện tại đơn với động từ thường

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

(verb): Động từ

Lưu ý: S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU

           S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ: – I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

  • He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.

2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có:  Do not = don’t

            Does not = doesn’t

Lưu ý: S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not

           S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ: – I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

  • He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Do/ Does (+ not) + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời: Yes, S + do/ does.

           / No, S + do/ does + not.

Ví dụ: – Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.

  • Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)

Yes, she does./ No, she doesn’t.

→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S (+ not) + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ: – What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)

  • Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK