Giải thích các bước giải:
a, Ax và CD là 2 tiếp tuyến của (O;R), cắt nhau tại C
By và CD là 2 tiếp tuyến của (O;R), cắt nhau tại D
Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
* CA = CM và DB = DM
⇒ AC + BD = CM + DM = CD (đpcm)
* $\widehat{AOC}$ = $\widehat{MOC}$, $\widehat{BOD}$ = $\widehat{MOD}$
mà $\widehat{AOC}$ + $\widehat{MOC}$ + $\widehat{BOD}$ + $\widehat{MOD}$ = $180^{o}$
⇒ $\widehat{MOC}$ + $\widehat{MOD}$ = $\frac{1}{2}$.$180^{o}$ = $90^{o}$
⇒ $\widehat{COD}$ = $90^{o}$
⇒ ΔCOD vuông tại O (đpcm)
b, CA = CM và DB = DM
⇒ AC.BD = CM.DM
ΔCOD vuông tại O có OM là đường cao, áp dụng hệ thức lượng ta có:
⇒ CM.DM = $OM^{2}$ = $R^{2}$
⇒ AC.BD = $R^{2}$ (đpcm)
c, AM = R, AB = 2R
ΔAMB vuông tại M (do nội tiếp đường tròn đường kính AB)
⇒ BM = $\sqrt[]{AB^{2}-AM^{2}}$ = $\sqrt[]{(2R)^{2}-R^{2}}$ = R$\sqrt[]{3}$
Gọi E = OD ∩ BM
Vì DB= DM và OB = OM ⇒ OD là trung trực của BM
⇒ OD ⊥ BM tại E là trung điểm của BM ⇒ BE = EM = $\frac{BM}{2}$ = $\frac{R\sqrt[]{3}}{2}$
ΔOBE vuông tại E ⇒ OE = $\sqrt[]{OB^{2}-BE^{2}}$ = $\sqrt[]{R^{2}-(\frac{R\sqrt[]{3}}{2})^{2}}$ = $\frac{R}{2}$
ΔOBD vuông tại B có BE là đường cao
⇒ $BE^{2}$ = OE.ED ⇔ $(\frac{R\sqrt[]{3}}{2})^{2}$ = $\frac{R}{2}$.ED
⇒ ED = $\frac{3R}{2}$
⇒ $S_{BDM}$ = $\frac{1}{2}$.ED.BM = $\frac{1}{2}$.$\frac{3R}{2}$.R$\sqrt[]{3}$ = $\frac{3\sqrt[]{3}}{4}$$R^{2}$ (đvdt)
d, AC ║ BD (cùng ⊥ AB) ⇒ $\frac{AN}{ND}$ = $\frac{CN}{NB}$ = $\frac{AC}{BD}$
mà AC = CM, BD = DM
⇒ $\frac{CN}{NB}$ = $\frac{CM}{DM}$
⇒ MN ║ BD ⇒ MN ║ AC (đpcm)
e, Gọi I là trung điểm của CD
Tứ giác ACDB có AC ║ DB nên là hình thang
Hình thang ACDB có O là trung điểm của AB, I là trung điểm của CD
⇒ OI là đường trung bình ⇒ OI ║ AC ║ BD ⇒ OI ⊥ AB
AB tiếp xúc với đường tròn tâm I đường kính CD tại O và AB ⊥ OI
⇒ AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính CD (đpcm)
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK