Trang chủ Toán Học Lớp 6 CÂU 1: tính nhanh: -37+54+(-70)+(-163)+246 -359+18+(-123)+350+(-172) CÂU 2: Chứng minh...

CÂU 1: tính nhanh: -37+54+(-70)+(-163)+246 -359+18+(-123)+350+(-172) CÂU 2: Chứng minh rằng A chia hết cho 11 và 13: A=3+3 ² +3 ³+...+ $3^{90}$

Câu hỏi :

CÂU 1: tính nhanh: -37+54+(-70)+(-163)+246 -359+18+(-123)+350+(-172) CÂU 2: Chứng minh rằng A chia hết cho 11 và 13: A=3+3 ² +3 ³+...+ $3^{90}$

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

CÂU 1:

tính nhanh:

a)-37+54+(-70)+(-163)+246

=[(-37)+(-163)]+(54+246)+(-70)

=-200+300+(-70)

=100+(-70)=30

b)-359+18+(-123)+350+(-172)

=[-359+350]+18+[-123+(-172)]

=-9+18+(-295)

=9+(-295)=-286

CÂU 2:

A=3+3²+3³+....+$3^{90}$ 

A=(3+$3^{2}$+$3^{3}$+$3^{4}$+$3^{5}$)+.....($3^{86}$+$3^{87}$+$3^{88}$+$3^{89}$+$3^{90}$) A=3(1+3+$3^{2}$+$3^{3}$+$3^{4}$)+....+ $3^{86}$(1+3+$3^{2}$+$3^{3}$+$3^{4}$+$3^{5}$ A=3.121+$3^{6}$.121+...+$3^{86}$.121

A=3.11.11+$3^{6}$.11.11+...+$3^{86}$.11.11 chia hết cho 11

⇒A chia hết cho 11

A=(3+$3^{2}$+$3^{3}$+($3^{4}$+$3^{5}$+$3^{6}$)+...+($3^{88}$+$3^{89}$+$3^{90}$

A=3(1+3+$3^{2}$)+$3^{4}$(1+3+$3^{2}$)+...+$3^{88}$(1+3+$3^{2}$)

A=3.13+$3^{4}$.13+....+$3^{88}$+13 chia hết cho 13

⇒A chia hết cho 13

Vậy A chia hết cho 11 và 13

     CHÚC BẠN HỌC TỐT  

Thảo luận

Lời giải 2 :

Giải thích các bước giải:

$\begin{array}{l}
C1:\\
a) - 37 + 54 + \left( { - 70} \right) + \left( { - 163} \right) + 246\\
 = \left( {54 + 246} \right) - \left( {37 + 163} \right) - 70\\
 = 300 - 200 - 70\\
 = 30\\
b) - 359 + 18 + \left( { - 123} \right) + 350 + \left( { - 172} \right)\\
 =  - 359 + 18 - 123 + 350 - 172\\
 = 18 + \left( {350 - 359} \right) - \left( {123 + 172} \right)\\
 = 18 - 9 - 295\\
 = 9 - 295\\
 =  - 286\\
C2:
\end{array}$

Ta có:

$\begin{array}{l}
A = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{90}}\\
 \Rightarrow 3A = {3^2} + {3^3} + {3^4} + ... + {3^{91}}\\
 \Rightarrow 3A - A = {3^{91}} - 3\\
 \Rightarrow 2A = {3^{91}} - 3
\end{array}$

Lại có:

$\begin{array}{l}
 + ){3^5} \equiv 1\left( {\bmod 11} \right)\\
 \Rightarrow {\left( {{3^5}} \right)^{18}} \equiv {1^{18}}\left( {\bmod 11} \right)\\
 \Rightarrow {3^{90}} \equiv 1\left( {\bmod 11} \right)\\
 \Rightarrow {3^{91}} \equiv 3\left( {\bmod 11} \right)\\
 \Rightarrow {3^{91}} - 3 \equiv 0\left( {\bmod 11} \right)\\
 \Rightarrow 2A \equiv 0\left( {\bmod 11} \right)\\
 \Rightarrow A \equiv 0\left( {\bmod 11} \right)\left( {\left( {2,11} \right) = 1} \right)\\
 \Rightarrow A \vdots 11\\
 + ){3^6} \equiv 1\left( {\bmod 13} \right)\\
 \Rightarrow {\left( {{3^6}} \right)^{15}} \equiv {1^{15}}\left( {\bmod 13} \right)\\
 \Rightarrow {3^{90}} \equiv 1\left( {\bmod 13} \right)\\
 \Rightarrow {3^{91}} \equiv 3\left( {\bmod 13} \right)\\
 \Rightarrow {3^{91}} - 3 \equiv 0\left( {\bmod 13} \right)\\
 \Rightarrow 2A \equiv 0\left( {\bmod 13} \right)\\
 \Rightarrow A \equiv 0\left( {\bmod 13} \right)\left( {\left( {2,13} \right) = 1} \right)\\
 \Rightarrow A \vdots 13
\end{array}$

Vậy ta có đpcm

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK