Trang chủ Toán Học Lớp 9 $Cho_{}$ $a_{}$ $,b_{}$ $,c_{}>0$ $thoả_{}$ $mãn_{}$ $ab_{}$ $+bc_{}$ $+ca_{}$ $=abc_{}$...

$Cho_{}$ $a_{}$ $,b_{}$ $,c_{}>0$ $thoả_{}$ $mãn_{}$ $ab_{}$ $+bc_{}$ $+ca_{}$ $=abc_{}$ $Cmr:_{}$ $\frac{\sqrt{b^2+2a^2}}{ab}+\frac{\sqrt{c^2+2b^2}}{bc}+\f

Câu hỏi :

$Cho_{}$ $a_{}$ $,b_{}$ $,c_{}>0$ $thoả_{}$ $mãn_{}$ $ab_{}$ $+bc_{}$ $+ca_{}$ $=abc_{}$ $Cmr:_{}$ $\frac{\sqrt{b^2+2a^2}}{ab}+\frac{\sqrt{c^2+2b^2}}{bc}+\frac{\sqrt{a^2+2c^2}}{ca}_{}$ $\geq3$

Lời giải 1 :

Áp dụng bất đẳng thức $Bunyakovsky$ ta được: (Hoặc "Áp dụng bất đẳng thức vừa chứng minh ở bài trước")

$3(b^2 + 2a^2) = (1^2 +1^2 + 1^2)(b^2 + a^2 + a^2) \geq (b + a + a)^2 = (b + 2a)^2$

$\Leftrightarrow b^2 + 2a^2 \geq \dfrac{(b + 2a)^2}{3}$

$\Rightarrow \sqrt{b^2 + 2a^2} \geq \dfrac{b + 2a}{\sqrt3}$

$\Rightarrow \dfrac{c\sqrt{b^2 + 2a^2}}{abc} \geq \dfrac{bc + 2ac}{\sqrt3.abc}$

$\Rightarrow \dfrac{\sqrt{b^2 + 2a^2}}{ab} \geq \dfrac{bc + 2ac}{\sqrt3.abc}$

Tương tự, ta được:

$\dfrac{\sqrt{c^2 + 2b^2}}{bc} \geq \dfrac{ca+ 2ba}{\sqrt3.abc}$

$\dfrac{\sqrt{a^2 + 2c^2}}{ac} \geq \dfrac{ab + 2bc}{\sqrt3.abc}$

Cộng vế theo vế, ta được:

$\dfrac{\sqrt{b^2 + 2a^2}}{ab} + \dfrac{\sqrt{c^2 + 2b^2}}{bc} + \dfrac{\sqrt{a^2 + 2c^2}}{ac} \geq \dfrac{bc + 2ac}{\sqrt3.abc} + \dfrac{ca+ 2ba}{\sqrt3.abc}+ \dfrac{ab + 2bc}{\sqrt3.abc}$

$\Leftrightarrow \dfrac{\sqrt{b^2 + 2a^2}}{ab} + \dfrac{\sqrt{c^2 + 2b^2}}{bc} + \dfrac{\sqrt{a^2 + 2c^2}}{ac} \geq \dfrac{bc + 2ac + ca + 2ba + ab + 2bc}{\sqrt3.abc} = \dfrac{3(ab + bc + ca)}{\sqrt3.abc} = \dfrac{3abc}{\sqrt3.abc} = \sqrt3$

Dấu = xảy ra $\Leftrightarrow a = b = c = 3$

Thảo luận

-- a ơi còn dùng bđt khác đc ko ?
-- kiểu như côsi ấy
-- cái này em chưa học :v
-- Đã bảo là Áp dụng bdt đã chứng minh ở bài trước rồi
-- bđt a dùng là lên lớp mấy học thế ?
-- Lớp 8 nâng cao đã học rồi nhé, thường Cauchy và Bunyakovsky sẽ học chung
-- https://hoidap247.com/cau-hoi/1150743 Đã bảo Áp dụng bài vừa chứng minh để làm mà chứ rần rần lên thế, làm bài nào thì phải nhớ bài đó chứ
-- nhg em chưa học Bunyakovsky chỉ bt côsi thôi

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải: Sửa đề `\ge 3→ \ge \sqrt{3}`

 Ta có: từ giả thiết đã cho `⇔ a,b,c >0;1/a+1/b+1/c=1\ (1)`

Bất đằng thức đã cho tương đương với `M=\sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{2}{b^2}}+\sqrt{\frac{1}{b^2}+\frac{2}{c^2}}+\sqrt{\frac{1}{c^2}+\frac{2}{a^2}} \ge \sqrt{3}`

Áp dụng bất đẳng thức `x^2+y^2+z^2 \ge \frac{1}{3}(x+y+z)^2` ta có:

`\frac{1}{a^2}+\frac{2}{b^2}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{b^2} \ge \frac{1}{3}.(\frac{1}{a}+\frac{2}{b})^2`

`⇒ \sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}} \ge \frac{1}{\sqrt{3}}.(\frac{1}{a}+\frac{2}{b})` (do `a,b >0)`

Tương tự `\sqrt{\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}} \ge \frac{1}{\sqrt{3}}.(\frac{1}{b}+\frac{2}{c});\sqrt{\frac{1}{c^2}+\frac{1}{a^2}} \ge \frac{1}{\sqrt{3}}.(\frac{1}{c}+\frac{2}{a})`

Từ đó, `⇒ M \ge \frac{1}{\sqrt{3}}(\frac{3}{a}+\frac{3}{b}+\frac{3}{c})=\sqrt{3}.(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c})=\sqrt{3}\ (theo\ (1))⇒ đpcm`

Dấu `=` xảy ra khi `a=b=c=3`

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK