Câu 1: Phương trình điện li:
a.
$HN{O_3} \to {H^ + } + NO_3^ -$
$Ba{(OH)_2} \to B{a^{2 + }} + 2O{H^ - } $
${H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + SO_4^{2 - } $
$BaC{l_2} \to B{a^{2 + }} + 2C{l^ - } $
$NaHC{O_3} \to N{a^ + } + HCO_3^ - $
b.
$Cu\,S{O_4} \to C{u^{2 + }} + SO_4^{2 - }$
$N{a_2}S{O_4} \to 2N{a^ + } + SO_4^{2 - } $
$F{e_2}{(S{O_4})_3} \to 2F{e^{3 + }} + 3SO_4^{2 - } $
$NaHP{O_4} \to N{a^ + } + HPO_4^ - $
${H_3}P{O_4}\overset {} \leftrightarrows {H^ + } + H_2PO_4^ - $
Câu 2:
a. $ 2HN{O_3} + CaC{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + C{O_2} + {H_2}O $
$2{H^ + } + CaC{O_3} \to C{a^{2 + }} + C{O_2} + {H_2}O $
c. $HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O $
$H^ + + O{H^ - } \to {H_2}O $
e. $NaOH + Al{(OH)_3} \to Na\,Al{O_2} + 2{H_2}O $
$O{H^ - } + Al{(OH)_3} \to AlO_2^ - + 2{H_2}O $
g. $FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S $
$FeS + 2{H^ + } \to F{e^{2 + }} + {H_2}S $
i. $NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O $
$HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O $
Câu 3:
a. $N{H_4}N{O_3},\,\,{(N{H_4})_2}C{O_3},\,\,N{a_2}S{O_4},\,\,NaCl$
Thêm dung dịch $Ba(OH)_2$ vào các dung dịch trên:
$NH_4NO_3$: Có khí thoát ra.
$(NH_4)_2CO_3$: Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.
$Na_2SO_4$: Xuất hiện kết tủa trắng.
$NaCl$: Không hiện tượng.
Phương trình hóa học:
$2N{H_4}N{O_3} + Ba{(OH)_2} \to Ba{(N{O_3})_2} + 2N{H_3} \uparrow + {H_2}O $
$ {(N{H_4})_2}C{O_3} + Ba{(OH)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + 2N{H_3} \uparrow + 2{H_2}O $
$N{a_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaOH $
b. Em làm tương tự với thuốc thử là: quỳ tím, Ba(OH)2 và AgNO3.
c. Dùng quỳ tím ta được:
Quỳ chuyển đỏ: $H_2SO_4$
Quỳ chuyển xanh: $NaOH$
Quỳ không chuyển màu: $BaCl_2, Na_2SO_4, NaNO_3.$ (Nhóm 1)
Thêm $H_2SO_4$ vào các chất trong nhóm 1:
Kết tủa trắng: $BaCl_2$.
Không hiện tượng: $Na_2SO_4$ và $NaNO_3$. (Nhóm 2)
Thêm $BaCl_2$ vào các chất trong nhóm 2:
Kết tủa trắng: $Na_2SO_4$.
Không hiện tượng: $NaNO_34.
PTHH: Em tự viết nhé.
Câu 4:
a.$BaC{l_2} + N{a_2}C{O_3} \to BaC{O_3} + 2NaCl $
b.$ N{H_4}Cl + NaOH \to N{H_3} + NaCl + {H_2}O $
c.$N{a_2}S + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}S $
d.$ FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl $
e. $ AgN{O_3} + HCl \to AgCl + HN{O_3} $
f. $HCl + NaHC{O_3} \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O$
Câu 5:
$Pb{(N{O_3})_2} + 2NaCl \to PbC{l_2} + 2NaN{O_3} $
$FeC{l_3} + NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl $
$BaC{l_2} + N{a_2}S{O_4} \to Ba\,S{O_4} + 2NaCl $
$2HCl + N{a_2}C{O_3} \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O $
$N{H_4}N{O_3} + NaOH \to NaN{O_3} + N{H_3} + {H_2}O $
Câu 6:
$\begin{gathered} {H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \hfill \\ \,\,\,\,0,1\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \hfill \\ BaC{l_2} \to B{a^{2 + }} + 2C{l^ - } \hfill \\ 0,2\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,0,4 \hfill \\ Ca{(OH)_2} \to C{a^{2 + }} + 2O{H^ - } \hfill \\ 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2 \hfill \\ \end{gathered} $
Câu 7:
$\begin{gathered} a.{n_{NaOH}} = 0,5\,\,mol \\\to {C_{M\,\,NaOH}} = \frac{{0,5}}{{0,5}} = 1M \hfill \\ NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - } \hfill \\ 0,1 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \hfill \\ \to [N{a^ + }] = [O{H^ - }] = 0,1M \\ b.\,\,{n_{HCl}} = {n_{NaOH}} = 0,5\,\,mol \hfill \\ \to {V_{HCl}} = \frac{{0,5}}{2} = 0,25\,\,l = 250\,\,ml \hfill \\ \end{gathered} $
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cho 5 sao nha ban
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK