10 từ ghép Hán Việt :
1.huynh đệ (anh em)
2.tỷ muội ( chị em)
3.hải cẩu (chó biển)
4. thi sĩ (nhà thơ)
5. phu thê (vợ chồng)
6. phụ nữ (đàn bà)
7. nhi đồng (trẻ em)
8. băng hà (chết)
9. bằng hữu (bạn bè)
10. phu nhân (vợ)
Thơ có từ đồng nghĩa :
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
Thơ có từ trái nghĩa :
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…
10 từ ghép Hán Việt:
+Phụ tử: Cha con.
+Phụ mẫu: Cha mẹ.
+Mẫu tử: Mẹ con.
+Hữu ích: Có lợi.
+Thiên thư: Sách trời.
+Song hành: Cùng nhau(làm một việc gì đó).
+Thi nhân: Người thi.
+Song sinh: sinh đôi.
+Sinh tử: Sống chết.
+Thiên địa: Trời đất.
- Văn thơ có sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
Xách búa đánh tan năm bảy đống.
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
⇒Đoạn thơ trên có đánh tan đồng nghĩa với đập bể.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK