Câu `1`
ĐKXĐ : `{(x-1 \ne 0),(2x+4 \ne 0),(x+2 \ne0):}`
`<=> {(x-1\ne0),(x+2\ne0):}`
`<=> {(x \ne 1),(x \ne -2):}`
`=>` Chọn đáp án `B`
Câu `2`
Lần lượt thay `x=-2` vào từng phương trình ta được :
`A . [ (-2)^2 + 1](-2+2) =0 <=> (4+1).0= 0` (luôn đúng)
`->` Đáp án `A` đúng
`B . ( (-2)^2 + 4 . (-2) +4)/( (-2)^2 - 4) = (4-8+4)/0` (không xảy ra)
`->` Đáp án `B` loại
`C. 2 . (-2)^2 + 7 . (-2) + 6 = 0 <=> 2. 4 - 14+6=0<=>8-14+6=0<=>-6+6=0` (luôn đúng)
`->` Đáp án `C` đúng
`D . 1/(-2+2) = -2+2 <=>1/0=0` (không xảy ra)
`->` Đáp án `D` loại
`=>` Chọn đáp án `A` và `C`
Câu `3`
Ta có : `x^3 - 1 = 0 <=> x^3 = 1 <=> x =1`
Phương trình `x^3-1=0` có tập nghiệm `S=1`
Xét các phương trình còn lại :
`A . x + 1/(x-1) = 1+1/(x-1)` (ĐKXĐ : `x \ne 1`)
`<=> x + 1/(x-1) - 1 - 1/(x-1) =0`
`<=> x-1=0`
`<=>x=1` (không thỏa mãn ĐKXĐ)
`=>` Phương trình `x+1/(x-1) = 1+1/(x-1)` vô nghiệm
`->` Loại đáp án `A`
`B . x^3 - x^2 + x-1=0`
`<=> x^2 (x-1) + (x-1) =0`
`<=> (x^2+1)(x-1)=0`
`<=>x-1=0` (do `x^2+1\ge1>0 \forall x`)
`<=>x=1`
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm `S={1}`
`->` Chọn đáp án `B`
`C. ( (x-1)^2)/(x-1) = 0` (ĐKXĐ : `x \ne 1`)
`=> x - 1 = 0`
`<=>x=1` (không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình `((x-1)^2)/(x-1)=0` vô nghiệm
`->` Loại đáp án `C`
`D . x^2 - 3x + 2 =0`
`<=> x^2 - 2x - x + 2 = 0`
`<=> x (x-2) - (x-2) =0`
`<=> (x-1)(x-2) =0`
`<=>x-1=0` hoặc `x-2=0`
`+)x-1=0<=>x=1`
`+)x-2=0<=>x=2`
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm `S = {1;2}`
`->` Loại đáp án `D`
`=>` Chọn đáp án `B`
Câu `4`
Xét các phương trình :
`x(2x+5) =0 (1)`
`<=> x=0` hoặc `2x+5=0`
`+)x=0`
`+)2x+5=0<=>2x=-5<=>x=-5/2`
Vậy phương trình `(1)` có tập nghiệm `S = {0 ; -5/2}`
`2y+3=2y-3 (2)`
`<=>2y-2y=-3-3`
`<=>0=-6` (không xảy ra)
Vậy phương trình `(2)` vô nghiệm
`u^2 + 2 = 0 (3)`
Ta thấy :
`u^2 \ge0 \forall u`
`=>u^2+2\ge2>0`
`=>` Phương trình `(3)` vô nghiệm
`(3t+1)(t-1) =0 (4)`
`<=>3t+1=0` hoặc `t-1=0`
`+)3t+1=0<=>3t=-1<=>t=-1/3`
`+)t-1=0<=>t=1`
Vậy phương trình `(4)` có tập nghiệm `S = {1 ; -1/3}`
`=>` Các khẳng định đúng là `A ;C` và các khẳng định sai là `B;D`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK