* Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …
Các từ đi với to V: need, want, hope, wonder, expect, plan, promise, offer, tend, intend, refuse, pretend, allow,...
Ngoài ra các tính từ thường + to V : dangerous to do something,... ( ngoại trừ worth vì worth + V-ing)
Và các cấu trúc + to V như : enough ... to V, too ... to.
..
Các từ đi với V-ing: like, love, hate, finish, advoid, consider, keep, mind, miss,...
Các cấu trúc + V-ing như: have no difficulty + V-ing, be no point + V-ing, feel like ,...
Có những từ có thể + to V và + V-ing luôn:
Stop + V-ing: ngừng hẳn 1 việc gì đó, Stop + to V: dừng việc này để làm việc kia.
Forget + to V: chỉ 1 sự việc phải làm, mệnh lệnh; Forget + V-ing: chỉ 1 việc đã làm mà quên là chưa làm.
Regret + to V: tiếc trong hiện tại, Regret + V-ing: tiếc về 1 việc trong quá khứ
...
Các từ này thì bạn phải làm bài tập và nhớ thôi chứ nhiều lắm, ai nhớ hết thì giỏi lắm á :DD
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK