⊕Tổng hợp tất cả các công thức hoá học lớp 8, 9 và chuyên hoá lớp 9 :
-Công thức tính số mol
n=$\frac{m}{M}$
n=$\frac{V}{22,4}$
n=$\frac{p.V}{R.T}$
n=CM.Vdd
n=$\frac{Vdd.C.D}{M.100}$
-Công thức tính khối lượng:
m=n.M
m=$\frac{mdd.C}{100}$
-Công thức tính tỉ khối chất khí:
d=$\frac{mA}{mB}$
-Công thức tính nồng độ mol
CM=n.Vdd
CM=$\frac{100.C.D}{M}$
-Công thức tính nồng độ %:
C%=$\frac{mct}{mdd}$.100 %
-Công thức tính Vdd:
Vdd=$\frac{n}{CM}$
Vdd=$\frac{mdd}{d}$
-Công thức tính thể tích khí ở đk tiêu chuần:
V(đktc)=n.22,4
-Công thức tính mdd:
mdd=m ct +m dung môi
mdd=D.Vdd
mdd=$\frac{100..mct}{C}$
-Công thức tính % khối lượng:
% mX=$\frac{m X}{m hh}$ .100% hoặc % m X=100%-% m Y
% mY=$\frac{m_Y}{Mhh}$ .100% hoặc % m Y=100%-% m X
mhh=m X+m Y
------------------------Nguyễn Hoạt----------------------
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
I. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL (MOL)
1. Theo khối lượng:
n = m/M
Trong đó:
m: khối lượng
M: khối lượng phân tử, khối lượng mol
Ví dụ 1
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện
chuẩn. (Cho Mg=24)
2. Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) :
n =V/22,4
Trong đó:
V: thể tích khí
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ mol /lít (CM)
CM =n/V (M)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK