Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 1. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm...

Câu 1. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử: A. 8 B. 6 C. 12 D. 16 Câu 2. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li

Câu hỏi :

Câu 1. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử: A. 8 B. 6 C. 12 D. 16 Câu 2. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd. Để cho các cây F1 tự thụ phấn. Hãy xác định số kiểu tổ hợp cở F2? 6 A. 16 B. 27 C. 64 D. 81 Câu 3. Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd. Để cho các cây F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen trên ở F2? A. 1/16 B. 1/64 C. 1/81 D. 1/256 Câu 4. Phép lai nào dưới đây sẽ cho thế hệ sau phân tính kiểu hình là1:1:1:1.Biết tính trạng trội phải trội hoàn toàn: A. AABb x aaBb B. Aabb x Aabb C. Aabb x aabb D. AaBb x aabb Câu 5: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây : Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee . Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau .Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là : A.1/32 B.1/4 C. 9/64 D. 9/128 Câu 6. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F2, xác suất để cả cây thu được cây thuần chủng là: A. 3/16 B. 3/7 C. 1/9 D. ¼ Câu 7. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ; 18,75% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng . Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2. Xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là: A. 1/3 B. 4/9 C. 1/9 D. 1/16 Câu 8. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd×AabbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được 2 cá thể có kiểu hình A-bbD- là: A. 1/16 B. 9/64 C. 81/256 D. 1/64 Câu 9: Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AABBDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A. 3/4. B. 9/16. C. 2/3. D. 1/4.

Lời giải 1 :

Câu 1. A. 8

Câu 2. D. 81

Câu 3.aabbccdd=$\frac{1}{4}$ ×$\frac{1}{4}$ ×$\frac{1}{4}$ ×$\frac{1}{4}$ =$\frac{1}{256}$ 

D. 1/256

Câu 4. D. AaBb x aabb

Câu 5.A_B_C_D_E_=$\frac{1}{2}$ ×$\frac{3}{4}$ ×$\frac{1}{2}$ ×$\frac{3}{4}$×$\frac{1}{2}$=$\frac{9}{128}$

D. 9/128

Câu 6.C. 1/9

Câu 7.C. 1/9

Câu 8.A-bbD-=$\frac{3}{4}$ ×$\frac{1}{2}$ ×1=$\frac{3}{8}$ 

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được 2 cá thể có kiểu hình A-bbD- là:

 B. 9/64

Câu 9.A. 3/4

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1:

A. 8

Giải thích:

- Số loại giao tử của cơ thể AaBbddEe là:

$2^{3}$ = 8 loại

Câu 2:

D. 81

Câu 3:

D. $\frac{1}{256}$ 

Câu 4:

D. AaBb × aabb

Giải thích:

* Sơ đồ lai:

P:                              AaBb                                    ×                                      aabb

$G_{P:}$                     AB, Ab, aB, ab                                                                   ab

F1:                                                    1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Câu 5:

D. $\frac{9}{128}$ 

Câu 6:

C. $\frac{1}{9}$ 

Câu 7:

C. $\frac{1}{9}$ 

Câu 8:

B. $\frac{9}{64}$ 

Câu 9:

A. $\frac{3}{4}$ 

 

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK