Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Cấu tạo và cách dùng thời tương lai tiếp diễn...

Cấu tạo và cách dùng thời tương lai tiếp diễn câu hỏi 4063027 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Cấu tạo và cách dùng thời tương lai tiếp diễn

Lời giải 1 :

*Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn.

(+) S + will + be + Ving

( - ) S + will not (= won’t) + be + Ving.

(?) Will + S + be + Ving ?
     Won’t + S + be + Ving ? 

*Cách dùng thì thì tương lai tiếp diễn.

-Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

-Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

-Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

-Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

-Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

-Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai

-Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai. 

                                           Chúc em học tốt !!

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễnDùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 

At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)

We will be climbing the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.)

Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.When you come tomorrow, they will be playing tennis. ( Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi tennis rồi )

She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)

Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương laiMy parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểuThe party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)3. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

– I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha Trang lúc 1h ngày mai.)

– She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ấy sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)

S + will + not + be + V-ing

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

–  We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.)

– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời:           Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

– Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will she be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)

Yes, she will./ No, she won’t.

4. Dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Ví dụ:

– At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)

– At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)

@𝘊𝘩𝘶́𝘤 𝘉𝘢̣𝘯 𝘏𝘰̣𝘤 𝘛𝘰̂́𝘵 !
#𝘊𝘴𝘰𝘯

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK