Giải thích các bước giải:
Oxit :
- Thành phần : nguyên tử và Oxi
- Công thức chung : $R_2O_n(n$ là hóa trị của nguyên tố $R)$
- Phân loại : Oxit bazo Oxit lưỡng tính, Oxit trung tính và Oxit axit
- Tên gọi :
+) Oxit bazo : Tên kim loại + hóa trị(nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
Ví dụ :
$Fe_2O_3 :$ Sắt III oxit
$ZnO$ : Kẽm oxit
+) Oxit axit : Tên phi kim + tiền tố(mono,đi,tri,tetre,..) + hậu tố(mono,đi,tri,tetra,..) + oxit
(Mono có thể được lược bỏ)
Ví dụ :
$SO_2 : $mono lưu huỳnh đioxit = Lưu huỳnh đioxit
Axit :
- Thành phần : Hidro + gốc axit
- Công thức chung : $H_aX_b(X$ là gốc axit)
- Phân loại : Axit có oxi và axit không có oxi
- Tên gọi :
+) Axit không có oxit :
$HCl$ : Axit clohidric
$HBr$ : Axit bromhidric
+) Axit có oxit :
$H_2SO_4$: Axit sunfuric
$HNO_3$: Axit nitric
Bazo :
- Thành phần : kim loại + nhóm OH
- CT chung : $R(OH)_n$
- Phân loại : Bazo tan và bazo không tan , Bazo lưỡng tính
- Tên :
$Fe(OH)_2$: Sắt II hidroxit
$Fe(OH)_3$ Sắt III hidroxit
$NaOH$ : Natri hidroxit
Muối :
- Thành phần : kim loại + gốc axit
- CT chung : $R_aX_b(R$ là kim loại , $X$ là gốc axit)
- Phân loại : Muối tan và không không tan
$Na_2SO_4$: Natri sunfat
$KCl$ : Kali clorua
$FeS$ : Sắt II sunfua
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK