Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 bị động đặc biệt là gì đảo ngữ đặc biệt...

bị động đặc biệt là gì đảo ngữ đặc biệt là gì công thức+ giải thích câu hỏi 1118421 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

bị động đặc biệt là gì đảo ngữ đặc biệt là gì công thức+ giải thích

Lời giải 1 :

Bị động đặc biệt là tập hợp những cấu trúc nâng cao của bị động.

Cấu trúc:

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

*  TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

Đảo ngữ đặc biệt dùng để nhấn mạnh mệnh đề

Cấu trúc:

1. Not + N + Trợ động từ + S + V + O

2.

Seldom
Hardly
Scarcely   + Trợ động từ  + S + V + O
Rarely
Little
Never

3. 

At no time
On no condition
Under no circumstances +trợ động từ+ S+ V+ O
For no reason
In no way
No longer

4.

Only once
Only later
Only in this way    + Trợ động từ + S + V + O
Only then

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bị động  một dạng bài tập trọng tâm trong các bài kiểm tra cũng như các kì thi. Bài viết cung cấp những trường hợp đặc biệt của dạng bài tập bị động, giúp người học phân biệt và sử dụng thành thạo hơn mảng ngữ pháp này.

Các cấu trúc bị động đặc biệt

  • Cấu trúc bị động với câu có hai tân ngữ:

S + V + O(indirect) + O(direct)

-> S ( O(direct) ) + V(bị động) + O(indirect) + ( by S)

Ví dụ:

He gave me a book.

-> I was given a book (by him).

  • Cấu trúc đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ:

S + V + O(indirect) + O(direct)

->  O(indirect)  + V(bị động) + giới từ + O (direct) + (by S).

Ví dụ:

He gave me a book.

-> A book was given to me (by him).

  • Bị động với câu mệnh lệnh:

Cấu trúc:

V + O !

-> S (O) + should/must + be + V-pII

Ví dụ:

Clean the floor!

-> The floor must be cleaned.

  • Bị động với câu sử dụng chủ ngữ giả:

Cấu trúc:

It + be + adj + (for sb) + to do st
-> It + be + adj + for st to be done

Ví dụ:

 It is easy to make this cake.

-> It is easy for this exercise to be made.

Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get”

    • Make sb do sth : bắt ai đó làm gì

                 -> Make sth done (by sb)

Ví dụ:

I made my son clean the floor.

-> I made the floor cleaned by my son.

    • Let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì

                 -> Let sth done (by sb)

Ví dụ:

My father let me cook the dinner yesterday.

-> My father let the dinner cooked by me yesterday.

    • Have to do sth : phải làm gì

                 -> Sth have to be done

Ví dụ:

My mother has to wash the clothes every day.

-> The clothes have to be washed by my mother every day.

    • Have sb do sth : Nhờ ai đó làm gì

                -> have sth done (by sb)

Ví dụ:

I have the hairdresser cut my hair every month.

-> I have my hair cut by the hairdresser every month.

    • Get sb to do sth: Nhờ ai đó làm gì

                -> get sth done (by sb)

Ví dụ:

She got her father turn on the TV.

-> She got the TV turned on by her father.

Đảo ngữ  một trong những cấu trúc nhấn mạnh thông dụng trong tiếng Anh. Bài viết cung cấp cấu trúc cũng như quy tắc cần nhớ của một số dạng đảo ngữ đặc biệt trong tiếng Anh.

Đảo ngữ với Not

  • Mang ý nghĩa phủ định (không)
  • Cấu trúc: Not + N + Trợ động từ + S + V + O

Ví dụ

She did not shed a tear when the story ended in a tragedy.

-> Not a tear did she shed when the story ended in a tragedy.

Đảo ngữ với các từ: Seldom, Hardly, Scarely, Rarely, Little, Never

  • Mang ý nghĩa hiếm khi, ít khi
  • Cấu trúc:

Seldom
Hardly
Scarcely   + Trợ động từ  + S + V + O
Rarely
Little
Never

Ví dụ:

I have never seen such a beautiful girl in my life

-> Never in my life have I seen such a beautiful girl.

Đảo ngữ với các cụm từ chứa No

  • Ý nghĩa của các cụm từ:

Cụm từ chứa NO

Nghĩa

At no time

On no condition

Under no circumstances                

For no reason

In no way

No longer

Chẳng khi nào

Không vì bất kì điều kiện nào

Không ở trong hoàn cảnh nào

Không có lý do gì

Không có cách nào

Không còn nữa

  • Cấu trúc:

At no time
On no condition
Under no circumstances       + trợ động từ + S + V + O
For no reason
In no way
No longer

Ví dụ:

He never suspected that his girlfriend was an enemy spy.

-> At no time did he suspect that his girlfriend was an enemy spy.

This button mustn’t be touched under any circumstances.

-> Under no circumstances could this button be touch.

Đảo ngữ với các cụm từ chứa Only

  • Ý nghĩa của các cụm từ:

Cụm từ chứa Only

Nghĩa

Only once

Only later

Only in this way

Only then

Only after

Only by

Only when

Only if

Chỉ một lần

Chỉ sau này

Chỉ bằng cách này

Chỉ sau đó

Chỉ sau khi

Chỉ bằng

Chỉ khi

Chỉ nếu

  • Cấu trúc

Only once
Only later
Only in this way             + Trợ động từ + S + V + O
Only then

  • Ví dụ:

I have met her only once.

--> Only once have I met her.

Only after        + Noun / Gerund Verb / Clause + Trợ động từ + S + V + O
Only by

Ví dụ:

I did not realize that my family played an important role in my life until later.

-> Only later did I realize my family played an important role in my life.

Only when     + Clause, Trợ động từ + S + V + O
Only if

I did not realize that my family played an important role in my life until I study aboard.

-> Only when I study abroad, did I realize that  my family played an important role in my life.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK