Đáp án:
3. happier - happiest : hạnh phúc
4. bigger - biggest : to
5. busier - busiest : bận rộn
6. more intelligent - most intelligent : thông minh
7. worse - worst : tệ
8. further - furthest : xa
9. newer - newest : mới
10. more exciting - most exciting : hứng thú, thú vị
11. more friendly - most friendly : thân thiện
12. noisier - noisiest : ồn ào
13. more modern - most modern : hiện đại
14. hotter - hottest : nóng
15. faster - fastest : nhanh
16. safer - safest : an toàn
17. easier - easiest : dễ
18. better - best : tốt, đẹp,...
19. more difficult - most difficult : khó
20. more boring - most boring : chán
Cách form ADJ ở dạng so sánh hơn/nhất:
Tính từ ngắn/ kết thúc là đuôi "-y": thêm "-er"/"-est" vào cuối
Tính từ dài: thêm "more"/"most"
(cái này chỉ là tính từ thôi nha bạn, ADV sẽ có một vài chỗ khác biệt)
Lưu ý:
-Nếu là so sánh hơn thì phải có "than", so sánh nhất thì phải có "the"
Ex: easier than; more difficult than; the easiest; the most easiest
-Minhh-
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK