Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg,...

Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47gam chất rắn B và dung dịch C, lọ

Câu hỏi :

Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 1 l,65 gam kết tủa. a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4. b. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A. c. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch c thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m?

Lời giải 1 :

Đáp án:

a/$ C_M(CuSO_4)=0,25M$

b/ $⇒m_{Mg}=0,48g⇒m_{Al}=0,81g$

c/ $0,8 \leqslant m \leqslant 1,82$

Giải thích các bước giải:

 a/ Cho Al,Mg vào dung dịch $CuSO_4$ ⇒ Có thể xảy ra các phản ứng sau:

$Mg+CuSO_4\to MgSO_4+Cu↓\\2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu↓$

Vậy, dung dịch C sau phản ứng chứa muối sunfat

Cho muối sunfat tác dụng với $BaCl_2$ dư, ta thấy, kết tủa thu được là $BaSO_4$

$n_{BaSO_4}=\dfrac{11,65}{233}=0,05\ mol$

Bảo toàn nhóm $SO_4$, ta có:

$n_{CuSO_4}=n_{BaSO_4}=0,05\ mol⇒C_M(CuSO_4)=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M$

b/ Theo a/ $n_{CuSO_4}=0,05\ mol$

Giả sử, lượng muối $CuSO_4$ phản ứng hết ⇒ lượng Cu thu được:

$n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,05\ mol⇒m_{Cu}=0,05.64=3,2<3,47g$

⇒ Hỗn hợp A còn dư: 3,47-3,2=0,27g ⇒ Al dư hoặc cả Mg, Al đều dư

TH1: Cả 2 kim loại dư, chỉ xảy ra phản ứng:

$Mg+CuSO_4\to MgSO_4+Cu↓$ 

$⇒n_{Mg\ pư}=n_{CuSO_4}=0,05\ mol\\⇒m_{A\ dư}=1,29-0,05.24=0,09<0,27⇒loại$

Vậy chỉ có Al dư $⇒m_{Al\ dư}=0,27g; \\m_{Mg}+m_{Al\ pư}=1,29-0,27=1,02g$

Gọi số mol Mg, Al phản ứng lần lượt là a,b mol

$⇒24a+27b=1,02(1)$

$Mg+CuSO_4\to MgSO_4+Cu↓\\2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu↓$

$⇒n_{CuSO_4}=n_{Mg}+1,5.n_{Al}⇔0,05=a+1,5b(2)$

Giải hệ (1),(2)$⇒a=b=0,02\ mol$

$⇒m_{Mg}=0,02.24=0,48g⇒m_{Al}=0,02.27+0,27=0,81g$

c/

Dung dịch C chứa $MgS{O_4};A{l_2}{(S{O_3})_3}$

${n_{MgS{O_4}}} = {n_{Mg}} = 0,02mol;{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al(pu)}} = 0,01mol$

Cho $NaOH$ vào dd C có thể xảy ra các phản ứng:

$2NaOH + MgS{O_4} \to Mg{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4} $

$6NaOH + A{l_2}{(S{O_4})_3} \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4} $

 $ NaOH + Al{(OH)_3} \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O $

+ TH1: Khối lượng chất rắn sau nung nhỏ nhất khi $NaOH$ dư hoà tan hết $Al{(OH)_3}$

Kết tủa D chỉ gồm $Mg{(OH)_2}$

$Mg{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgO + {H_2}O$

$\begin{gathered}    \Rightarrow {n_{MgO}} = {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = {n_{MgS{O_4}}} = 0,02mol \hfill \\    \Rightarrow {m_{c.ran}} = 0,02.40 = 0,8g \hfill \\ \end{gathered} $

+ TH2: Khối lượng chất rắn sau nung lớn nhất khi $NaOH$ vừa đủ tạo $Al{(OH)_3}$

Kết tủa D gồm $Mg{(OH)_2}$$Al{(OH)_3}$

$Mg{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgO + {H_2}O$

$2Al{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^o}}}A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O$

$\begin{gathered}    \Rightarrow {n_{MgO}} = {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = {n_{MgS{O_4}}} = 0,02mol \hfill \\   {n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Al{{(OH)}_3}}} = {n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,01mol \hfill \\    \Rightarrow {m_{c.ran}} = 0,02.40 + 0,01.102 = 1,82g \hfill \\ \end{gathered} $

Vậy $0,8 \leqslant m \leqslant 1,82$

Thảo luận

-- cho mình hỏi vì sao ko giả sử CuSO4 dư mà chỉ giả sử CuSO4 hết
-- Dư thì cuso4 cũng hết mà bạn
-- Nếu Cuso4 pư hết thì mcu phải > hoặc = mcu đề cho chứ??

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK