Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại (theo định luật về công)
Câu 2:A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
→Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công cả.
Câu 3:C. tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
→Vật sẽ giảm độ cao ⇒thế năng giảm nhưng vận tốc tăng ⇒động năng tăng nên tổng 2 cái này ko thay đổi.
Câu 4:B.Các nguyên tử,phân tử (lí thuyết)
Câu 5:B. Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không có khoảng cách.
→Giữa các phân tử gỗ có khoảng nên các chất khí vẫn có thể đi qua đc.
Câu 6:`C.P=A/t`
→Công thức lí thuyết.
Câu 7:D.Nhỏ hơn `100cm^3`
→Giữa các phân tử có khoảng cách nên ko thể đủ như tổng thể tích rượn và nước.
Câu 8:A. Nhiệt độ của vật (theo nguyên lí Bơ-rao)
Câu 9:A.công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
Câu 10:`D.J` (đơn vị nhiệt năng phải tính ra Jun)
Câu 11:B.Độ biến dạng của vật đàn hồi.(lí thuyết)
Câu 12:B.Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.(hiện tượng đối lưu chỉ xảy ra trong chất lỏng)
Câu 13:A.Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.(vật ko thực hiện công hay ở trên cao nên ko có cơ năng)
Câu 14:`B.3` (đó là:dẫn nhiệt,đối lưu và bức xạ nhiệt)
Câu 15:D.Bức xạ nhiệt (xảy ra trong không khí hoặc chân không)
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Câu 3: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi:
A. động năng của vật không đổi.
B. thế năng của vật không đổi.
C. tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Câu 4: Các chất được cấu tạo từ
A. tế bào
B. các nguyên tử, phân tử
C. hợp chất
D. các mô
Câu 5: Chọn câu sai:
A. Không khí hòa trộn với một khí khác dễ hơn đi vào một chất lỏng.
B. Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không có khoảng cách.
C. Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều này cho thấy oxi trong không khí hòa tan được vào nước mà không làm thay đổi thể tích dung dịch.
D. Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa các phân tử nước có khoảng cách.
Câu 6: Công thức tính công suất là:
A. Ƥ = A.t
B.Ƥ = F.t
C.Ƥ = A/t
D. Ƥ = F.s
Câu 7: Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu nước có thể tích:
A. Bằng 100 cm3
B. Lớn hơn 100 cm3
C. Có thể lớn hơn hoặc bằng 100 cm3
D. Nhỏ hơn 100 cm3
Câu 8: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên:
A. Nhiệt độ của vật .
B. Khối lượng của vật.
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
D. Trọng lượng của vật.
Câu 9: Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết:
A.công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.
C. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó. D. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.
Câu 10: Đơn vị của nhiệt năng?
A. J.s
B. W.
C. J/s.
D. J
Câu 11: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B.Độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Vận tốc của vật.
Câu 12: Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu?
A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
B.Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
Câu 13: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
A.Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay.
Câu 14: Có mấy hình thức truyền nhiệt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 15: Năng lượng Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng hình thức:
A. Đối lưu
B. Dẫn nhiệt qua không khí
C. Sự thực hiện công của ánh sáng
D. Bức xạ nhiệt
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK