Đáp án:
Tỉ lệ kiểu gen : $1AA : 2Aa : 1aa$
Tỉ lệ kiểu hình: $3$ thân cao : $1$ thân thấp
Giải thích các bước giải:
Ở $F_1$ thu được hoàn toàn đậu thân cao
⇒ Thân cao là tính trạng trội.
Quy ước
gen $A$ : thân cao
gen $a$ : thân thấp
Cây $P$ thuần chủng thân cao có kiểu gen : $AA$
Cây $P$ thân thấp có kiểu gen : $aa$
Sơ đồ lai :
$P$ thuần chủng : $AA$ ( Thân cao) $× aa$ (Thân thấp)
$G_P$: $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$( Thân cao ) $×$ $Aa$( Thân thấp )
$G_{F_1}$ : $A ; a$ $A ; a$
$F_2:$ $AA ; Aa ; Aa ; aa$
Tỉ lệ kiểu gen : $1AA : 2Aa : 1aa$
Tỉ lệ kiểu hình : $3$ thân cao : $1$ thân thấp
Đáp án:
Do F1 thu toàn đậu thân cao
=>Thân cao là tính trạng trội
Thân thấp là tính trạng lặn
Quy ước:
+A : thân cao ( CÓ KIỂU GEN TRỘI :AA)
+a : thân thấp( CÓ KIỂU GEN LẶN : aa)
+SƠ ĐỒ LAI:
P: AA × aa
G: A a
F1: Aa
(100% đậu thân cao )
*Cho F1 tự thụ phấn (Aa × Aa)
+SƠ ĐỒ LAI:
P: Aa × Aa
G: A a A a
F2: AA(cao) Aa(cao) Aa(cao) aa(thấp)
TLKG:1AA:2Aa:1aa
TLKH:3 THÂN CAO: 1 THÂN THẤP
(75% THÂN CAO:25% THÂN THẤP)
Giải thích các bước giải:
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK