Trang chủ Ngữ văn Lớp 6 Từ được phân loại theo cấu tạo như thế nào...

Từ được phân loại theo cấu tạo như thế nào ? Có mấy loại từ ? Từ ghép là từ có cấu tạo như thế nào ? câu hỏi 1111964 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Từ được phân loại theo cấu tạo như thế nào ? Có mấy loại từ ? Từ ghép là từ có cấu tạo như thế nào ?

Lời giải 1 :

Từ phân loại theo cấu tạo được chia làm 2 loại:

- Từ đơn

- Từ phức

Có 2 loại từ trong từ phức:

- Từ ghép

- Từ láy

+ Từ ghép: là các từ được cấu tạo nên từ hai từ trở lên khác nhau, chúng đều có nghĩa và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

Chúc học tốt!!!

Thảo luận

-- Chắc chắn đúng ko bạn
-- Chắc chắn lun
-- Uk

Lời giải 2 :

12 TỪ LOẠI TRONG TIẾNG VIỆT 

1.Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…

- Danh từ chia làm 2 loại:

+ DT chỉ sự vật: (DT chung, DT riêng)

+ DT đơn vị: (đứng trước DT sự vật)

- Ví dụ

+DT sự vật: bông hoa, học sinh, trí tuệ,…, Hồ Chí Minh,..

+DT đơn vị: chục, cặp, tá,… mét, lít, ki-lô-gam…, nắm, mớ, đàn…

2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật

-Động từ chia làm 2 loại:

+ĐT tình thái (có ĐT khác đi kèm); VD: dám, khiến, định, toan, …

+ ĐT chi hoạt động, trạng thái.VD: đi, chạy, nhức, nứt, …

3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng… VD; đẹp, thông minh,..

4.Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…

-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..

-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm

5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… VD: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..

6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…

7.Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật,… hoặc dùng để hỏi

Ví dụ

-Đại từ để trỏ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,

-Đại từ để hỏi: bao nhiêu, gì, ai, sao, thế nào...

8. Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ

9.Quan hệ từ: từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn.

Ví dụ:

+ và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của...

+ Cặp quan hệ từ: tuy...nhưng, không những...mà còn, vì...nên,..

10.Trợ từ: từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

Ví dụ từ “những”, “có”, “chỉ”, “ngay”, “chính” trong câu: ăn những hai bát cơm, ăn có hai bát cơm, chỉ ba đứa, đi ngay, chính nó,..

11.Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc(a, ái, ôi, ô hay, than ôi,...) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ…).

12.Tình thái từ: từ dùng để thêm vào câu để tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.

Từ ghéplà những từ có hai hoặc hơn hai tiếng được ghép lại với nhau dựa trên quan hệ ý nghĩa.

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK