Câu 2:
Cho các chất vào HCl. Ag không tan, còn lại tan tạo khí.
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$Ca+2HCl\to CaCl_2+H_2$
Điện phân dung dịch HCl (loãng) đến khi anot không còn thoát ra khí mùi xốc (clo) thì dừng lại, khi đó HCl đã điện phân hết còn lại nước.
$2HCl\to H_2+Cl_2$
Cho 4 kim loại vào nước. Ca tan tạo khí không màu.
$Ca+2H_2O\to Ca(OH)_2+H_2$
Nhỏ $Ca(OH)_2$ vào 3 dd muối clorua của 3 kim loại còn lại. Muối Al có tủa keo. Muối Mg có tủa trắng. Muối Fe có tủa trắng xanh.
$2AlCl_3+3Ca(OH)_2\to 2Al(OH)_3+3CaCl_2$
$MgCl_2+Ca(OH)_2\to CaCl_2+Mg(OH)_2$
$FeCl_2+Ca(OH)_2\to CaCl_2+Fe(OH)_2$
Câu 3:
- 3 kim loại:
$2NaCl\buildrel{{đpnc}}\over\to 2Na+Cl_2$
$2Al_2O_3\buildrel{{đpnc, Na_3AlF_6}}\over\to 4Al+3O_2$
$4FeS_2+11O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2Fe_2O_3+8SO_2$
- 4 hidroxit:
$2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2$
$H_2+Cl_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2HCl$
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$AlCl_3+3NaOH\to Al(OH)_3+3NaCl$
$Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O$
$FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3+3NaCl$
$3FeCl_3+Al\to 3FeCl_2+AlCl_3$
$FeCl_2+2NaOH\to Fe(OH)_2+2NaCl$
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
3,
Phương trình để điều chế ba kim loại là: Đó là Na,Fe,Al
\(\begin{array}{l}
NaCl \to Na + \dfrac{1}{2}C{l_2}\\
2A{l_2}{O_3} \to 4Al + 3{O_2}\\
Fe{S_2} \to Fe + 2S
\end{array}\)
Phương trình để điều chế bốn hydroxit là: Đó là NaOH,\(Fe{(OH)_2}\),\(Fe{(OH)_3}\),\(Al{(OH)_3}\)
\(\begin{array}{l}
2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} + C{l_2}\\
Fe{S_2} + {O_2} \to F{e_2}{O_3} + S{O_2}\\
S{O_2} + {O_2} \to S{O_3}\\
S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
FeS{O_4} + 2NaOH \to Fe{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Fe{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}
\end{array}\)
4,
\(Ba + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + {H_2}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
{n_{BaS{O_4}}} = 0,05mol\\
{n_{{H_2}}} > {n_{BaS{O_4}}}
\end{array}\)
Suy ra axit hết, Ba còn dư sẽ phản ứng tiếp với nước
\(\begin{array}{l}
Ba + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + {H_2}(1)\\
Ba + 2{H_2}O \to Ba{(OH)_2} + 2{H_2}(2)\\
{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
{n_{BaS{O_4}}} = 0,05mol\\
{n_{{H_2}}} > {n_{BaS{O_4}}}\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,05mol\\
\to {n_{{H_2}}}(1) = {n_{BaS{O_4}}} = 0,05mol\\
\to {n_{{H_2}}}(2) = {n_{{H_2}}} - {n_{{H_2}}}(1) = 0,05mol\\
\to {n_{Ba}} = {n_{Ba}}(1) + {n_{Ba}}(2) = {n_{{H_2}}}(1) + \dfrac{1}{2}{n_{{H_2}}}(2) = 0,075mol\\
\to m = {m_{Ba}} = 10,275g\\
\to a = C{\% _{{H_2}S{O_4}dd}} = \dfrac{{0,05 \times 98}}{{500}} \times 100\% = 0,98\%
\end{array}\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK