Bài 4 :
Hình lập phương ( 2 ) :
Diện tích xung quanh hình lập phương ( 2 ) là :
( 12 × 12 ) × 4 = 576 ( cm² )
Diện tích toàn phần hình lập phương ( 2 ) là :
`( 12 × 12 ) × 6 = 864 ( cm² )`
Thể tích hình lập phương ( 2 ) là :
`12 × 12 × 12 = 1728 ( cm³ )`
Hình lập phương ( 3 ) :
Diện tích xung quanh hình lập phương ( 3 ) là :
`( 2,5 × 2,5 ) × 4 = 25 ( dm² )`
Diện tích toàn phần hình lập phương ( 3 ) là :
`( 2,5 × 2,5 ) × 6 = 37,5 ( dm² )`
Thể tích hình lập phương ( 3 ) là :
2,5 × 2,5 × 2,5 = 15,625 ( dm³ )
Hình lập phương ( 4 ) :
Diện tích xung quanh hình lập phương ( 4 ) là :
`( 3/4 × 3/4 ) × 4 = 9/4 ( m² )`
Diện tích toàn phần hình lập phương ( 4 ) là :
`( 3/4 × 3/4 ) × 6 = 27/8 ( m² )`
Thể tích hình lập phương ( 4 ) là :
`3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64 ( m³ )`
Bài 5 :
a) Mối quan hệ từ dm³ sang cm³ là `1000`
Nên mối quan hệ từ cm³ sang dm³ là `1/1000`
Ta có :
`5000cm³ = 5000 × 1/1000 = 5dm³`
`→ 5000cm³ = 5dm³`
b) Mối quan hệ từ m³ sang dm³ là `1000`
Nên mối quan hệ từ dm³ sang m³ là `1/1000`
Ta có :
`12dm³ = 12 × 1/1000 = 0,012m³`
`→ 12dm³ = 0,012m³`
c) Mối quan hệ từ dm³ sang cm³ là `1000`
Ta có :
`0,15dm³ = 0,15 × 1000 = 150cm³`
`→ 0,15dm³ = 150cm³`
d) Mối quan hệ từ m³ sang dm³ là `1000`
Ta có :
0,045m³ = 0,045 × 1000 = 45dm³
`→ 0,045m³ = 45dm³`
Bài 6 :
Thể tích hình hộp chữ nhật ( 2 ) là :
`8 × 6,5 × 15 = 780 ( dm² )`
Thể tích hình hộp chữ nhật ( 3 ) là :
Chiều dài; chiều rộng; chiều cao có đơn vị là m :
`8dm = 0,8m`
`50cm = 0,5m`
1,2 × 0,8 × 0,5 = 0,48 ( m³ )
Thể tích hình hộp chữ nhật ( 3 ) là :
Chiều dài; chiều rộng; chiều cao có đơn vị là dm :
`1,2m = 12dm`
`50cm = 5dm`
12 × 8 × 5 = 480 ( dm³ )
Thể tích hình hộp chữ nhật ( 3 ) là :
Chiều dài; chiều rộng; chiều cao có đơn vị là cm :
`1,2m = 120cm`
`8dm = 80cm`
120 × 80 × 50 = 480000 ( cm² )
________________________________________________
Công thức tính diện tích xung quanh hình lập phương :
`S_xq = ( a × a ) × 4`
Công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương :
`S_tp = ( a × a ) × 6`
Công thức tính thể tích hình lập phương :
`V = a × a × a`
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật :
`V = a × b × c`
`#Dyn`
Bài 4:
Hình lập phương (2):
Diện tích xung quanh : ( 12 x 12 ) x 4 = 576 cm².
Diện tích toàn phần: ( 12 x 12 ) x 6 = 864 cm².
Thể tích: 12 x 12 x 12 = 1728 cm³.
Hình lập phương (3):
Diện tích xung quanh: ( 2,5 x 2,5 ) x 4 = 25 dm².
Diện tích toàn phần: ( 2,5 x 2,5 ) x 6 = 37,5 dm².
Thể tích: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 dm³.
Hình lập phương (4):
Diện tích xung quanh: ( $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$ ) x 4 = $\frac{9}{4}$ dm².
Diện tích toàn phần: ( $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$ ) x 6 = $\frac{27}{8}$ dm².
Thể tích: $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{27}{64}$ dm³.
Bài 5:
a) 5000 cm³ = 5 dm³.
b) 12 dm³ = 0,012 m³.
c) 0,15 dm³ = 150 cm³.
d) 0,045 m³ = 45 dm³.
Bài 6:
Hình hộp chữ nhật (2):
Đổi 65 cm = 6,5 dm.
Thể tích : 8 x 6,5 x 15 = 780 dm³.
Hình hộp chữ nhật (3):
Đổi 1,2 m = 12 dm.
50 cm = 5 dm.
Thể tích: 12 x 8 x 5 = 480 dm³.
$\textit{Chynh}$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK