Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 36. Yesterday, Jason and Katie started playing tennis at 10...

36. Yesterday, Jason and Katie started playing tennis at 10 am and finished at 12 pm. -> Jason and Katie ____________________________ at 11 am yesterday. * T

Câu hỏi :

36. Yesterday, Jason and Katie started playing tennis at 10 am and finished at 12 pm. -> Jason and Katie ____________________________ at 11 am yesterday. * This is a required question 37. While she was eating dinner, the phone rang. -> She was eating ____________________________ rang. * 38. My plan is to do a cooking course this summer. -> I ____________________________ a cooking course this summer. * 39. What time is the football match on Saturday? (start) -> When ____________________________ on Saturday? * 40. Tom refuses to help me with my homework. --> Tom says he ____________________________ with my homework. *

Lời giải 1 :

`36`.Jason and Katie were playing tennis at 11 am  yesterday

Giải thích : Started + V-ing : Bắt đầu làm gì 

`<=>` S+ V-ed + O + Thời điểm trong quá khứ

`-` Thời gian cụ thể ở quá khứ `->` Thì QKTD

 `37`.She was eating when the phone rang

Giải thích : thì QKTD - Một hành động này  đang xảy ra thì hạnh động khác chen vào

CT : S+was/were + V-ing....

 `38`.I am going to do a cooking course this summer.

Giải thích : Going to do sth = Plan to do sth : Dự định làm gì

`39`.When did the football match start on Saturday?

Giải  thích : Câu hỏi ỏ thì QKD

Start : bắt đầu = what time : thời gian khi nào

`40`.Tom said he refused to help me with my homework.

Giải thích : Refuse to do sth : Từ chối làm gì

Thảo luận

-- https://hoidap247.com/cau-hoi/3594086
-- `:)?`
-- Hả?
-- Lâu vcl ra rồi;-;Có gì kh?

Lời giải 2 :

36. Yesterday, Jason and Katie started playing tennis at 10 am and finished at 12 pm.

-> Jason and Katie were playing tennis at 11 am yesterday. <Jason và Katie đã đang chơi tennis vào 11 sáng hôm qua> 

Vì 2 người họ bắt đầu chơi từ 10h và kết thúc lúc 12h nên lúc 11h họ đang chơi tennis

Cấu trúc: S + was/were + V_ing + O

37. While she was eating dinner, the phone rang.

-> She was eating dinner when the phone rang. 

Cấu trúc: When + VQKĐ, VQKTD

38. My plan is to do a cooking course this summer. <Kế hoạch của tôi là tham gia một khóa học nấu ăn vào mùa hè này>

-> I have a plan to do a cooking course this summer. <Tôi có kế hoạch tham gia một khóa học nấu ăn vào mùa hè này>

Bằng cách thêm động từ have và 1 chút thông tin cần thiết ở đề bài

39. What time is the football match on Saturday? (start)

-> When does the football match start on Saturday? 

Cấu trúc: When + TĐT của các thì thích hợp<do/does/did...> + S + V tùy theo TĐT <Vnm, Vpp...> + O?

40. Tom refuses to help me with my homework.

--> Tom says he refused to help me with my homework.

Cấu trúc: S + say(s)/said + S + <that> + Vpp/ed + O

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK