Giải thích các bước giải:
Bài `5`:
a) Mọi số nhân với \(1\) đều bằng chính nó;
KH: \(∀x ∈\mathbb R: x.1=x\);
b) Có một số cộng với chính nó bằng \(0\);
KH: \(∃ x ∈\mathbb R: x+x=0\);
c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng \(0\).
\(∀x∈ \mathbb R: x+(-x)=0\).
Bài `6`:
a) \(∀x ∈ \mathbb R: x^2>0\) phát biểu là: "Bình phương của mọi số thực là số dương".
Sai vì \(0∈\mathbb R \) mà \(0^2=0\).
Sửa cho đúng: \(∀x ∈ \mathbb R: x^2 \ge 0\)
b) \(∃ n ∈\mathbb N: n^2=n\) phát biểu là: "Tồn tại số tự nhiên mà bình phương của nó bằng chính nó".
Đúng vì \(1 ∈ \mathbb N, 1^2=1\) hoặc \(0 ∈ \mathbb N, 0^2=0\).
c) \( ∀n ∈ \mathbb N: n ≤ 2n \) phát biểu là: "Mọi số tự nhiên thì luôn nhỏ hơn hoặc bằng hai lần số ấy" hoặc "Một số tự nhiên thì luôn không lớn hơn hai lần số ấy".
Mệnh đề đúng.
d) \(∃ x∈\mathbb R: x<\dfrac{1}{x}\) phát biểu là: "Tồn tại số thực \(x\) nhỏ hơn nghịch đảo của nó".
Mệnh đề đúng.
Chẳng hạn \(0,5 ∈ \mathbb R\) và \(0,5 <\dfrac{1}{0,5}=2\).
Bài `7`:
a) P: \(∀n ∈ \mathbb N\): \(n\) chia hết cho \(n\)
\(\overline P \): \(\exists n \in \mathbb N:n\) không chia hết cho \(n\).
Mệnh đề này đúng vì tồn tại số \(n=0 ∈ \mathbb N\) mà \(0\) không chia được cho \(0\)
b) P: \(∃x ∈ \mathbb Q\): \(x^2=2\)
\(\overline P \):\(\forall x \in Q:{x^2} \ne 2\)
Phát biểu bằng lời: "Bình phương của mọi số hữu tỉ đều là một số khác \(2\)".
Mệnh đề này đúng vì chỉ có hai số thực có bình phương bằng 2 đó là \( \pm \sqrt 2 \). Tuy nhiên hai số này lại là số vô tỉ chứ không phải số hữu tỉ.
Vậy mọi số hữu tỉ thì đều có bình phương khác 2.
c) P: \(∀x ∈ \mathbb R\): \(x< x+1\)
\(\overline P \):\( ∃x ∈ \mathbb R: x≥x+1\)
Phát biểu bằng lời: "Tồn tại số thực \(x\) không nhỏ hơn số ấy cộng với \(1\)".
Mệnh đề này sai vì x+1 luôn lớn hơn x với mọi x.
d) P: \(∃x ∈ \mathbb R: 3x=x^2+1\)
\(\overline P \): \( ∀x ∈\mathbb R: 3x ≠ x^2+1\)
Phát biểu bằng lời: "Tổng của \(1\) với bình phương của số thực \(x\) luôn luôn không bằng \(3\) lần số \(x\)"
Đây là mệnh đề sai vì:
Giải phương trình:
\(\begin{array}{l}
3x = {x^2} + 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 1 = 0\\
\Delta = {3^2} - 4.1 = 5 > 0\\
\Rightarrow {x_{1,2}} = \frac{{3 \pm \sqrt 5 }}{2}
\end{array}\)
Do đó với \(x=\dfrac{3\pm\sqrt{5}}2{}\) ta có:
\(3. \left (\dfrac{3\pm\sqrt{5}}{2} \right )\)=\(\left (\dfrac{3\pm\sqrt{5}}{2} \right )^{2}+1\).
Đáp án:
ài 5 (trang 10 SGK Đại số 10): Dùng kí hiệu ∀, ∃ để viết các mệnh đề sau:
a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.
b) Có một số cộng với chính nó bằng 0.
c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0.
Lời giải:
a) ∀ x ∈ R: x.1 = x
b) ∃ a ∈ R: a + a = 0
c) ∀ x ∈ R: x + (-x) = 0
Bài 6 (trang 10 SGK Đại số 10): Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó.
a) ∀ x ∈ R : x2 > 0 ; b) ∃ n ∈ N : n2 = n
c) ∀ n ∈ N; n ≤ 2n d) ∃ x ∈ R : x < 1/x.
Lời giải:
a) Bình phương của mọi số thực đều dương.
– Mệnh đề này sai vì nếu x = 0 thì x2 = 0.
Sửa cho đúng: ∀ x ∈ R : x2 ≥ 0.
b) Tồn tại số tự nhiên mà bình phương của nó bằng chính nó.
– Mệnh đề này đúng. Ví dụ: n = 0; n = 1.
c) Mọi số tự nhiên đều nhỏ hơn hoặc bằng hai lần của nó.
– Mệnh đề này đúng.
d) Tồn tại số thực nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó.
– Mệnh đề này đúng. Ví dụ 0,5 < 1/ 0,5.
Bài 7 (trang 10 SGK Đại số 10): Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng, sai của nó:
a) ∀ n ∈ N: n chia hết cho n ; b) ∃ x ∈ Q : x2 = 2
c) ∀ x ∈ R : x < x + 1 ; d) ∃ x ∈ R: 3x = x2 + 1
Lời giải:
a) A: “∀ n ∈ N: n chia hết cho n”
A− : “∃ n ∈ N: n không chia hết cho n”.
A− đúng vì với n = 0 thì n không chia hết cho n.
b) B: “∃ x ∈ Q : x2 = 2”.
B− : “∀ x ∈ Q : x2 ≠ 2”
B− đúng.
Lưu ý: √2 là số vô tỷ.
c) C: “∀ x ∈ R : x < x + 1”.
C− : “∃ x ∈ R: x ≥ x + 1”.
C− sai vì x + 1 luôn lớn hơn x.
d) D: “∃ x ∈ R: 3x = x2 + 1”
D− : “∀ x ∈ R ; 3x ≠ x2 + 1”
D− sai vì với Giải bài 7 trang 10 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10
D− thỏa mãn:
Giải bài 7 trang 10 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10
Giải thích các bước giải:
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK