Trả lời câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới:
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ: từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, gốc rễ…
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, vợ chồng…
Trả lời câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
- Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, anh chị, chú thím, cậu mợ…
- Theo bậc (tôn ti, trật tự: bậc trên trước, bậc dưới sau): bà cháu, ông cháu, chị em, cậu cháu, dì cháu, cha con…
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tên các loại bánh được cấu tạo theo công thức: bánh + x
Tiếng đứng sau (kí hiệu x) có thể nêu:
- Cách chế biến
- Chất liệu
- Hình dáng
- Hương vị
- Tính chất
…
Điền vào bảng sau:
Nêu cách chế biến
Bánh rán, bánh nướng, bánh tráng, bánh cuốn, bánh nhúng…
Nêu tên chất liệu của bánh
Bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh tôm, bánh gai, bánh khúc…
Nêu tính chất của bánh
Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng...
Nêu hình dáng của bánh
Bánh gối, bánh ống, bánh sừng bò, bánh tai voi…
Câu 4, 5
Trả lời câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
- Từ láy in đậm miêu tả tiếng khóc.
- Những từ láy khác miêu tả tiếng khóc: nức nở, ti tỉ, rưng rức, nỉ non, tức tưởi…
Trả lời câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Thi tìm nhanh các từ láy:
a. Tả tiếng cười: khanh khách, ha hả, hi hi, hô hố, toe toét…
b. Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, ông ổng, sang sáng, thỏ thẻ…
c. Tả dáng điệu: lom khom, lắc lư, đủng đỉnh, khệnh khạng, nghênh ngang…
câu 1: Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới:
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ: từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, gốc rễ…
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, vợ chồng…
câu 2: Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
- Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, anh chị, chú thím, cậu mợ…
- Theo bậc (tôn ti, trật tự: bậc trên trước, bậc dưới sau): bà cháu, ông cháu, chị em, cậu cháu, dì cháu, cha con…
Câu 3: Tên các loại bánh được cấu tạo theo công thức: bánh + x
Tiếng đứng sau (kí hiệu x) có thể nêu:
Điền vào bảng sau:
Nêu cách chế biến
Bánh rán, bánh nướng, bánh tráng, bánh cuốn, bánh nhúng…
Nêu tên chất liệu của bánh
Bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh tôm, bánh gai, bánh khúc…
Nêu tính chất của bánh
Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng...
Nêu hình dáng của bánh
Bánh gối, bánh ống, bánh sừng bò, bánh tai voi…
Câu 4: Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
- Từ láy in đậm miêu tả tiếng khóc.
- Những từ láy khác miêu tả tiếng khóc: nức nở, ti tỉ, rưng rức, nỉ non, tức tưởi…
câu 5: Thi tìm nhanh các từ láy:
a. Tả tiếng cười: khanh khách, ha hả, hi hi, hô hố, toe toét…
b. Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, ông ổng, sang sáng, thỏ thẻ…
c. Tả dáng điệu: lom khom, lắc lư, đủng đỉnh, khệnh khạng, nghênh ngang…
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK