a) Ôn tập các văn bản thơ:
- Quê hương ( Tế Hanh )
+ Thể loại: 8 tiếng, Thơ Mới
+ PTBĐ: tự sự
+ Tác giả: Tế Hanh
+ Nội dung: bài thơ là 1 bữa tranh về làng quê làm nghề chài lưới.
+ Nghệ thuật: giọng thơ mộc mạc, giản dị, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm
- Khi con tu hú ( Tố Hữu )
+ Thể loại: lục bát
+ PTBĐ: biểu cảm kết hợp với tự sự
+ Tác giả: Tố Hữu
+ Nội dung: bài thơ là bức tranh mùa hè vui tươi trong trí tưởng tượng của tác giả và khát vọng tự do của người tù Cách Mạng.
+ Nghệ thuật: hình ảnh thơ gần gũi, giản dị mà giàu sức gợi, chuyển đổi tinh tế, khi thì trong sáng, tươi vui, khi thì dằn vặt, u uất. Giọng điệu thơ tự nhiên, dạt dào cảm xúc. Chi tiết nghệ thuật “tiếng chim tu hú” là một sáng tạo độc đáo, giàu ý nghĩa và sức gợi, tạo điểm nhấn cho bài thơ.
- Tức cách Pác Pó ( Hồ Chí Minh )
+ Thể loại: thất ngôn tứ tuyệt
+ PTBĐ: biểu cảm kết hợp với tự sự
+ Tác giả: Hồ Chí Minh
+ Nội dung: tinh thần lạc quan, ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Pó. Với Người làm cách mạng và hòa hợp với thiên nhiên là 1 niềm vui lớn.
+ Nghệ thuật: giọng thơ pha chút đùa vui, hình ảnh liệt kê, từ láy.
b) Các văn bản trung đại:
- Chiếu dời đô
+ Thể loại: chiếu
+ PTBĐ: nghị luận
+ Tác giả: Lí Công Uẩn
+ Nội dung: bày tỏ ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt.
+ Nghệ thuật: lối viết văn chính luận, biền ngẫu, các vế đối nhau cân xứng nhịp nhàng
Cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo rõ ràng.
Dẫn chứng tiêu biểu giàu sức thuyết phục.
Có sự kết hợp hài hòa giữa tình và lí.
- Hịch tướng sĩ
+ Thể loại: hịch
+ PTBĐ: nghị luận
+ Tác giả: Trần Quốc Tuấn
+ Nội dung: dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh. Khích lệ tình cảm, tinh thần của người nghe.
+ Nghệ thuật: thể nghị luận lặp luận chặt chẽ, có lí lẽ sắc bén, có dẫn chứng thuyết phục. Thường sử dụng câu văn biền ngẫu.
- Nước Đại Việt ta
+ Thể loại: cáo
+ PTBĐ: nghị luận
+ Tác giả: Nguyễn Trãi
+ Nội dung: nước Đại Việt ta là áng thiên cổ hùng văn thể hiện niền tự hào, ý chí tự chủ của dân tộc, có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập.
+ Nghệ thuật: áng văn chính luận với lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn. Lời lẽ đanh thép, lí luân sắc bén, rõ ràng, dứt khoát. Lời văn biền ngẫu nhịp nhàng. Sử dụng biện pháp liệt kê, so sánh.
- Bàn luận về phép học
+ Thể loại: tấu
+ PTBĐ: nghị luận
+ Tác giả: Nguyễn Thiếp
+ Nội dung: bài tấu giúp ta hiểu được mục đích của việc học là để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần xây dựng đất nước chứ không phải học để cầu danh lợi. Học tốt phải có phương pháp học đặc biệt học phải đi đôi với hành.
+ Nghệ thuật: bài tấu có cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ rõ ràng. Ngôn ngữ giản dị, rõ ràng, ý tứ bộc lộ trực tiếp giàu sức thuyết phục.
________________@nghongmi04_________________☞ 1 camon + ctlhn ☜ ◡﹏◡_
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK