Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) - Đưa que đóm lên miệng ống nghiệm
+ Que đóm bùng cháy sáng là `O_2`
- Đưa hh qua `CuO` nung nóng
+ Thấy chuyển đỏ là `H_2`
`H_2+CuO →^{t^{0}} Cu+H_2O`
- Còn lại là `N_2`
b) Phân hủy các chất trên rồi đưa qua `Ca(OH)_2`
+ Vẩn đục là `CaCO_3`
`CaCO_3 →^{t^{0}} CaO+CO_2`
`CO_2+Ca(OH)_2→CaCO_3↓+H_2O`
- Cho hh qua nước
+ Thấy quỳ hóa xanh và khí thoát ra là `Ca`
`Ca+2H_2O→Ca(OH)_2+H_2↑`
c) - Dùng quỳ tím cho vào
+ Xanh: `NaOH`
+ Đỏ: `H_2SO_4`
+ Không màu: `H_2O`
a.
Trích mẫu thử và đánh số:
- Cho que đóm đỏ vào 3 chất:
+ Que đóm tắt: $N_2$
+ Que đóm bùng cháy: $O_2$
+ Que đóm không hiện tượng: $H_2$
b.
Cho các chất rắn vào nước:
- Chất không tan: $CaCO_3$
- Chất tan, tỏa nhiều nhiệt, có khí không màu thoát ra: $Ca$
- Chất tan : $CaO$
PTHH:
$CaO+H_2O\xrightarrow{}Ca(OH)_2$
$Ca+2H_2O\xrightarrow{}Ca(OH)_2+H_2$
c.
Cho quỳ tím vào các chất:
- Chất làm quỳ tím hóa đỏ: $H_2SO_4$
- Chất làm quỳ tím hóa xanh: $NaoH$
- Chất không làm quỳ tím đổi màu: $H_2O$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK