Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm :
$\Delta$'=$2^{2}-(-m^{2}+3)\geq 0$
$\Leftrightarrow $ $m^{2}+1\geq 0$( Luôn đúng với mọi m)
a) Để pt có hai nghiệm trái dấu thì:
$\left\{\begin{matrix}
& \\
& \\ \frac{3-m^{2}}{2}< 0
&
\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow $
$\left\{\begin{matrix}
& \\
& \\ m\epsilon (-\infty ;-\sqrt{3})\bigcup (\sqrt{3};+\infty )
&
\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow $
$m\epsilon (-\infty ;-\sqrt{3})\bigcup (\sqrt{3};+\infty )$
b)$\left\{\begin{matrix}
& \\ x_{1}+x_{2}>0
& \\ x_{1}x_{2}>0
&
\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow $
$\left\{\begin{matrix}
& \\ 4>0
& \\ 3-m^{2}>0
&
\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow $ $m\epsilon(-\sqrt{3};\sqrt{3})$
c) Ta có:
$5x_{1}+x_{2}=0$
$\Leftrightarrow 4x_{1}+x_{1}+x_{2}=0$
$\Leftrightarrow 4x_{1}+4=0$
$\Leftrightarrow x_{1}=-1$
Thay $x_{1}=-1$ vào pt đã cho ta được:m=$\pm 2\sqrt{2}$
Mà theo câu b) ta đã có :$m\epsilon(-\sqrt{3};\sqrt{3})$ để pt thõa mãn có hai nghiệm dương.
Ta thấy :m=$\pm 2\sqrt{2}$ không thuộc $(-\sqrt{3};\sqrt{3})$.
Do đó không tồn tại giá trị của m thỏa mãn yêu càu đè bài.
Giải thích các bước giải:
a,
Phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu khi và chỉ khi:
\(\begin{array}{l}
ac < 0 \Leftrightarrow 1.\left( { - {m^2} + 3} \right) < 0\\
\Leftrightarrow {m^2} - 3 > 0\\
\Leftrightarrow {m^2} > 3\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m > \sqrt 3 \\
m < - \sqrt 3
\end{array} \right.
\end{array}\)
b,
Phương trình đã cho có 2 nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\Delta ' > 0\\
{x_1} + {x_2} > 0\\
{x_1}.{x_2} > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{2^2} - 1.\left( { - {m^2} + 3} \right) > 0\\
4 > 0\\
- {m^2} + 3 > 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m^2} + 1 > 0\\
4 > 0\\
{m^2} - 3 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow - \sqrt 3 < m < \sqrt 3 \,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)
\end{array}\)
c,
Với ĐK (*) phương trình đã cho có 2 nghiệm dương phân biệt thỏa mãn:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = 4\\
{x_1}{x_2} = - {m^2} + 3
\end{array} \right.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = 4\\
5{x_1} + {x_2} = 0
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \left( {{x_1} + {x_2}} \right) - \left( {5{x_1} + {x_2}} \right) = 4 - 0\\
\Leftrightarrow - 4{x_1} = 4\\
\Leftrightarrow {x_1} = - 1 \Rightarrow {x_2} = 5\\
{x_1}.{x_2} = - {m^2} + 3\\
\Leftrightarrow \left( { - 1} \right).5 = - {m^2} + 3\\
\Leftrightarrow {m^2} = 8\\
\Leftrightarrow m = \pm 2\sqrt 2
\end{array}\)
Từ ĐK (*) suy ra không có giá trị nào của m thỏa mãn.
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK