Trang chủ Toán Học Lớp 8 Bài 4: Cho ABC cân tại A. Kẻ AM ...

Bài 4: Cho ABC cân tại A. Kẻ AM  BC tại M. a) Chứng minh ABM = ACM và suy ra MB = MC b) Biết AB = 20 ; BC = 24 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MB và AM. c

Câu hỏi :

Bài 4: Cho ABC cân tại A. Kẻ AM  BC tại M. a) Chứng minh ABM = ACM và suy ra MB = MC b) Biết AB = 20 ; BC = 24 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MB và AM. c) Kẻ MH  AB tại H và MK  AC tại K. C/M: AHK cân tại A. Tính MH hộ mik với

Lời giải 1 :

a) CM: ΔABM = ΔACM

* Xét : ΔABM và ΔACM có:

+ AM chung

+ AB = AC (gt)

+ $\widehat{AMB}$ = $\widehat{AMC}$ = 90 độ (gt)

⇒ ΔABM = ΔACM (ch - cgv)

⇒ MB = MC (các cạnh tương ứng)

b) MB và AM = ?

Vì MB = MC (cma) và BC = 24 cm

⇒  MB = MC = $\dfrac{1}{2}$BC = $\dfrac{24}{2}$ = 12 cm

Xét ΔABM có:

AB² = AM² + BM² (ĐLPTG)
AM² = AB² - BM² = 20² - 12² = 400 - 144 = 256

AM = 16 cm

Vậy MB = 12 cm và AM = 16 cm

c) CM: ΔAHK cân và MH = ?

Vì ΔABM = ΔACM (cma)

⇒ $\widehat{BAM}$ = $\widehat{CAM}$ (các góc tương ứng)

Hay $\widehat{KAM}$ = $\widehat{HAM}$

Xét ΔAKM và ΔAHM có:

+ AM chung

+ $\widehat{KAM}$ = $\widehat{HAM}$ (cmt)

+ $\widehat{MKA}$ = $\widehat{MHA}$ = 90 độ (gt)

⇒ ΔAKM = ΔAHM (ch - gn)

⇒ AK = AH (các cạnh tương ứng)

Vậy ΔAKH cân tại A (định nghĩa)

 

 

Thảo luận

-- sorry dạo này mình vào hơi ít nên mình ko vào làm nhiều như trước đây được
-- òm ko sao đs bn
-- vì mình phải thi nhều cái nên ko vào được sorry bạn nhiều

Lời giải 2 :

Đáp án:

a) Xét ΔABM và ΔACM có:

+ AB = AC

+ AM chung

+ góc AMB = góc AMC = 90 độ

=> ΔABM = ΔACM (ch-cgv)

=> MB = MC

b) MB = MC = BC/2 = 12cm

Trong ΔABM vuông tại M:

$\begin{array}{l}
Theo\,Pytago:\\
A{B^2} = A{M^2} + B{M^2}\\
 \Rightarrow A{M^2} = {20^2} - {12^2} = 256\\
 \Rightarrow AM = 16\left( {cm} \right)
\end{array}$

C) Do: ΔABM = ΔACM nên góc BAM = góc CAM

Xét ΔAHM và ΔAKM có:

+ góc AHM = góc AKM =90 độ

+ góc HAM = góc KAM 

+ AM chung

=> ΔAHM = ΔAKM (ch-gn)

=> AH = AK

=> ΔAHK cân tại A

Có: ΔAHM ~ ΔAMB (g-g)

$\begin{array}{l}
 \Rightarrow \dfrac{{HM}}{{MB}} = \dfrac{{AM}}{{AB}}\\
 \Rightarrow HM = \dfrac{{MA.MB}}{{AB}} = \dfrac{{16.12}}{{20}} = 9,6\left( {cm} \right)
\end{array}$

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK