21. Has Mary watered - has
22. Have you not made - have
(Câu hỏi mang nghĩa phủ định mà câu trả lời nhằm phủ định câu hỏi nên trợ động từ ở câu trả lời chia theo thể khẳng định)
23. have you not mended - haven't had
24. Have you dived - haven't (yet là dấu hiệu nhận biết)
25. Have you ever left - haven't (ever là dấu hiệu nhận biết ; leave - left - left : rời đi)
26. have asked (several times là dấu hiệu nhận biết)
27. has always refused
28. Have you ever ridden (ride - rode - ridden: cưỡi, đạp)
29. have bought (buy - bought - bought : mua)
30. has posted
31. has he not finished - has had
----------------------
Thì hiện tại hoàn thành:
( + ) S + have/has + Vpp + ...
( - ) S + have/has + not + Vpp + ...
- have not = haven't
- has not = hasn't
( ? ) Have/Has + S + (not) + Vpp + ...?
=> Yes, S + have/has + (Vpp).
No, S + have/has + not (+Vpp).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK