Đáp án:
Giải thích các bước giải:
21/
Ta có:
\(\sqrt{12.30.40}=\sqrt{(3.4).(3.10).(4.10)}\)
\(=\sqrt{(3.3).(4.4).(10.10)}\)
\(=\sqrt{3^2.4^2.10^2}\)
\(=\sqrt{3^2}.\sqrt{4^2}.\sqrt{10^2}\)
\(=3.4.10=120\).
Vậy đáp án đúng là \((B). 120\)
22/
Câu a: Ta có:
\(\sqrt{13^{2}- 12^{2}}=\sqrt{(13+12)(13-12)}\)
\(=\sqrt{25.1}=\sqrt{25}\)
\(=\sqrt{5^2}=|5|=5\).
Câu b: Ta có:
\(\sqrt{17^{2}- 8^{2}}=\sqrt{(17+8)(17-8)}\)
\(=\sqrt{25.9}=\sqrt{25}.\sqrt{9}\)
\(=\sqrt{5^2}.\sqrt{3^2}=|5|.|3|\).
\(=5.3=15\).
Câu c: Ta có:
\(\sqrt{117^{2} - 108^{2}} =\sqrt{(117-108)(117+108)}\)
\(=\sqrt{9.225}\) \(=\sqrt{9}.\sqrt{225}\)
\(=\sqrt{3^2}.\sqrt{15^2}=|3|.|15|\)
\(=3.15=45\).
Câu d: Ta có:
\(\sqrt{313^{2} - 312^{2}}=\sqrt{(313-312)(313+312)}\)
\(=\sqrt{1.625}=\sqrt{625}\)
\(=\sqrt{25^2}=|25|=25\).
23/
Câu a: Ta có:
\((2 - \sqrt{3})(2 + \sqrt{3})=2^2-(\sqrt{3})^2=4-3=1\)
Câu b:
Ta tìm tích của hai số \((\sqrt{2006} - \sqrt{2005})\) và \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})\)
Ta có:
\((\sqrt{2006} + \sqrt{2005}).(\sqrt{2006} - \sqrt{2005})\)
= \((\sqrt{2006})^2-(\sqrt{2005})^2\)
\(=2006-2005=1\)
Do đó \( (\sqrt{2006} + \sqrt{2005}).(\sqrt{2006} - \sqrt{2005})=1\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{2006}-\sqrt{2005}=\dfrac{1}{\sqrt{2006}+\sqrt{2005}}\)
Vậy hai số trên là nghịch đảo của nhau.
24/
a) Ta có:
\( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) \(=\sqrt {4}. \sqrt {{{(1 + 6x + 9{x^2})}^2}} \)
\(=\sqrt{4}.\sqrt{(1+2.3x+3^2.x^2)^2}\)
\(=\sqrt{2^2}.\sqrt{\left[1^2+2.3x+(3x)^2\right]^2}\)
\(=2.\sqrt {{{\left[ {{{\left( {1 + 3x} \right)}^2}} \right]}^2}} \)
\(=2.\left|(1+3x)^2\right|\)
\(=2(1+3x)^2\).
(Vì \( (1+3x)^2 > 0 \) với mọi \(x\) nên \(\left|(1+3x)^2\right|=(1+3x)^2 \))
Thay \(x = - \sqrt 2 \) vào biểu thức rút gọn trên, ta được:
\( 2{\left[ {1 + 3.(-\sqrt 2) } \right]^2}=2(1-3\sqrt{2})^2\).
\( 2{\left( {1 - 3\sqrt 2 } \right)^2} \approx 21,029\).
b) Ta có:
\( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)} =\sqrt{3^2.a^2.(b^2-4b+4)}\)
\(=\sqrt{(3a)^2.(b^2-2.b.2+2^2)}\)
\(=\sqrt{(3a)^2}. \sqrt{(b-2)^2}\)
\(=\left|3a\right|. \left|b-2\right| \)
Thay \(a = -2\) và \(b = - \sqrt 3 \) vào biểu thức rút gọn trên, ta được:
\(\left| 3.(-2)\right|. \left| -\sqrt{3}-2\right| =\left|-6\right|.\left|-(\sqrt{3}+2) \right|\)
\(=6.(\sqrt{3}+2)=6\sqrt{3}+12\).
\(6\sqrt{3}+12 \approx 22,392\).
25/
a) Điều kiện: \(x \ge 0\)
\(\sqrt {16x} = 8\)\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {16x} } \right)^2} = {8^2}\) \( \Leftrightarrow 16x = 64\) \( \Leftrightarrow x = \dfrac{{64}}{{16}} \Leftrightarrow x = 4\) (thỏa mãn điều kiện)
Vậy \(x=4\).
Cách khác:
\(\begin{array}{l}
\sqrt {16x} = 8 \Leftrightarrow \sqrt {16} .\sqrt x = 8\\
\Leftrightarrow 4\sqrt x = 8 \Leftrightarrow \sqrt x = 2\\
\Leftrightarrow x = {2^2} \Leftrightarrow x = 4
\end{array}\)
b) Điều kiện: \(4x \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\)
\(\sqrt {4x} = \sqrt 5 \) \( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {4x} } \right)^2} = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} \Leftrightarrow 4x = 5 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{4}\) (thỏa mãn điều kiện)
Vậy \(x=\dfrac{5}{4}\).
c) Điều kiện: \(9\left( {x - 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\)
\(\sqrt {9\left( {x - 1} \right)} = 21\)\( \Leftrightarrow 3\sqrt {x - 1} = 21\)\( \Leftrightarrow \sqrt {x - 1} = 7\) \( \Leftrightarrow x - 1 = 49 \Leftrightarrow x = 50\) (thỏa mãn điều kiện)
Vậy \(x=50\).
Cách khác:
\(\begin{array}{l}
\sqrt {9\left( {x - 1} \right)} = 21 \Leftrightarrow 9\left( {x - 1} \right) = {21^2}\\
\Leftrightarrow 9\left( {x - 1} \right) = 441 \Leftrightarrow x - 1 = 49\\
\Leftrightarrow x = 50
\end{array}\)
d) Điều kiện: \(x \in R\) (vì \(4.(1-x)^2\ge 0\) với mọi \(x)\)
\(\sqrt {4{{\left( {1 - x} \right)}^2}} - 6 = 0\)\( \Leftrightarrow 2\sqrt {{{\left( {1 - x} \right)}^2}} = 6\) \( \Leftrightarrow \left| {1 - x} \right| = 3\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - x = 3\\1 - x = - 3\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 4\end{array} \right.\)
Vậy \(x=-2;x=4.\)
26/
a) Ta có:
\(+) \sqrt{25 + 9}=\sqrt{34}\).
\(+) \sqrt{25} + \sqrt{9}=\sqrt{5^2}+\sqrt{3^2}=5+3\)
\(=8=\sqrt{8^2}=\sqrt{64}\).
Vì \(34<64\) nên \(\sqrt{34}<\sqrt{64}\)
Vậy \(\sqrt{25 + 9}<\sqrt{25} + \sqrt{9}\)
b) Với \(a>0,b>0\), ta có
\(+)\, (\sqrt{a + b})^{2} = a + b\).
\(+) \,(\sqrt{a} + \sqrt{b})^{2}= (\sqrt{a})^2+ 2\sqrt a .\sqrt b +(\sqrt{b})^2\)
\( = a +2\sqrt{ab} + b\)
\(=(a+b) +2\sqrt{ab}\).
Vì \(a > 0,\ b > 0\) nên \(\sqrt{ab} > 0 \Leftrightarrow 2\sqrt{ab} >0\)
\(\Leftrightarrow (a+b) +2\sqrt{ab} > a+b\)
\(\Leftrightarrow (\sqrt{a}+\sqrt{ b})^2 > (\sqrt{a+b})^2\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{a}+\sqrt{b}>\sqrt{a+b}\) (đpcm)
27/
) Ta có:
\(\begin{array}{l}
4 > 3 \Leftrightarrow \sqrt 4 > \sqrt 3 \\
\Leftrightarrow 2 > \sqrt 3 \\
\Leftrightarrow 2.2 > 2.\sqrt 3 \\
\Leftrightarrow 4 > 2\sqrt 3
\end{array}\)
b) Vì \(5>4 \Leftrightarrow \sqrt 5 > \sqrt 4 \)
\(\Leftrightarrow \sqrt 5 > 2\)
\(\Leftrightarrow -\sqrt 5 < -2\) (Nhân cả hai vế bất phương trình trên với \(-1\))
Vậy \(-\sqrt{5} < -2\).
Đáp án:
bài 22
a)$\sqrt[]{13²-12²}$
=$\sqrt[]{13+12}$).$\sqrt[]{13-12}$
=$\sqrt[]{25}$.$\sqrt[]{1}$
=5.1=5
b))$\sqrt[]{17²-8²}$
=$\sqrt[]{17-8}$.$\sqrt[]{17+8}$
=$\sqrt[]{9}$.$\sqrt[]{25}$
=3.5
=15
c)$\sqrt[]{117²-108²}$
=$\sqrt[]{117-108}$ .$\sqrt[]{117+108}$
= $\sqrt[]{9}$.$\sqrt[]{225}$
=3.15
=45
d)$\sqrt[]{313²-312²}$
=$\sqrt[]{313+312}$ .$\sqrt[]{313-312}$
=$\sqrt[]{625}$ .$\sqrt[]{1}$
=25.1
=25
bài 23
a)(2-√3)(2+√3)
=4-3
=1
vậy (2-√3)(2+√3)=1
bài 25
a)vs x≥0 ta có
√16x = 8
⇔16x = 82
⇔ 16x = 64
⇔ x = 4
b)vs x≥0 ta có
√4x=√5
⇔4x=5
⇔x=1,25
bài 27
a) Ta có: 2 = √4 > √3 nên 2.2 > 2√3
Vậy √4 > 2√3
b) Ta có: √5 > √4 = 2 nên √5 > 2
Vậy -√5 < -2
Giải thích các bước giải:
chúc bn hk tốt
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK