Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
`a.`
`-` Trích mỗi chất cần nhận biết một ít làm mẫu thử
`-` Cho các mẫu thử đi qua dung dịch `Ca(OH)_2`
`+` Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là `CO_2`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3↓ + H_2 O`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng là `CH_4, C_2 H_4, CO` (nhóm `1`)
`-` Cho các mẫu thử nhóm `1` đi qua dung dịch `Br_2`
`+` Mẫu thử làm mất màu dung dịch `Br_2` là `C_2 H_4`
`C_2 H_4 + Br_2 -> C_2 H_4 Br_2`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng là `CH_4, CO` (nhóm `2`)
`-` Cho các mẫu thử nhóm `2` vào `CuO` đun nóng
`+` Mẫu thử làm chất rắn chuyển từ đen thành đỏ và có khí thoát ra là `CO`
`CO + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + CO_2↑`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng là `CH_4`
`b.`
`-` Trích mỗi chất cần nhận biết một ít làm mẫu thử
`-` Cho các mẫu thử đi qua dung dịch `Ca(OH)_2`
`+` Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là `CO_2`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3↓ + H_2 O`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng là `C_2 H_6, C_2 H_4, CO` (nhóm `1`)
`-` Cho các mẫu thử nhóm `1` đi qua dung dịch `Br_2`
`+` Mẫu thử làm mất màu dung dịch `Br_2` là `C_2 H_4`
`C_2 H_4 + Br_2 -> C_2 H_4 Br_2`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng là `C_2 H_6, CO` (nhóm `2`)
`-` Cho các mẫu thử nhóm `2` vào `CuO` đun nóng
`+` Mẫu thử làm chất rắn chuyển từ đen thành đỏ và có khí thoát ra là `CO`
`CO + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + CO_2↑`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng là `C_2 H_6`
`c.`
`-` Trích mỗi chất cần nhận biết một ít làm mẫu thử
`-` Cho các mẫu thử đi qua dung dịch `Ca(OH)_2`
`+` Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là `CO_2`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3↓ + H_2 O`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng là `CH_4, C_3 H_6` (nhóm `1`)
`-` Cho các mẫu thử nhóm `1` đi qua dung dịch `Br_2`
`+` Mẫu thử làm mất màu dung dịch `Br_2` là `C_3 H_6`
`C_3 H_6 + Br_2 -> C_3 H_6 Br_2`
`+` Mẫu thử không có hiện tượng là `CH_4`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a\bigg)$
Cho các khí vào từng lọ, cho dung dịch nước vôi trong vào từng lọ:
+) Lọ tạo kết tủa trắng: $CO_2$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
Cho dung dịch Brom vào các lọ còn lại:
+) Lọ làm mất màu dung dịch Brom: $C_2H_4$
$C_2H_4+Br_2\to C_2H_4Br_2$
Cho bột $CuO$ đun nóng vào các lọ còn lại:
+) Lọ làm chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ: $CO$
$CuO+CO\xrightarrow{t^o}Cu+CO_2$
+) Còn lại là $CH_4$
$b\bigg)$
Cho các khí vào từng lọ, cho dung dịch nước vôi trong vào từng lọ:
+) Lọ tạo kết tủa trắng: $CO_2$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
Cho dung dịch Brom vào các lọ còn lại:
+) Lọ làm mất màu dung dịch Brom: $C_2H_4$
$C_2H_4+Br_2\to C_2H_4Br_2$
Cho bột $CuO$ đun nóng vào các lọ còn lại:
+) Lọ làm chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ: $CO$
$CuO+CO\xrightarrow{t^o}Cu+CO_2$
+) Còn lại là $C_2H_6$
$c\biggg)$
Cho các khí vào từng lọ, cho dung dịch nước vôi trong vào từng lọ:
+) Lọ tạo kết tủa trắng: $CO_2$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
Cho dung dịch Brom vào các lọ còn lại:
+) Lọ làm mất màu dung dịch Brom: $C_3H_6$
$C_3H_6+Br_2\to C_3H_6Br_2$
+) Còn lại là $CH_4$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK