Đáp án:
Giải thích các bước giải:
- Oxit bazo :
$Al_2O_3$ : Nhôm Oxit
$CaO$ : Canxi oxit
- Oxit axit :
$SO_2$ : Lưu huỳnh đioxit
$CO_2$ : Cacbon đioxit
$N_2O_5$ : đinito pentaoxit
$P_2O_5$ : điphotpho pentaoxit
- Axit :
$H_2SO_4$ : Axit sunfuric
$H_3PO_4$ :Axit photphoric
- Bazo :
$Zn(OH)_2$ :Kẽm hidroxit
$Ba(OH)_2$ :Bari hidroxit
- Muối :
$Al_2(SO_4)_3$: Nhôm sunfat
$KNO_3$ : Kali nitrat
$NaCl$ : Natri clorua
Bài 2 :
$a/ CO_2 + 2KOH \to K_2CO_3 + H_2O$
$b/ Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$c/ 3MgO + P_2O_5 \to Mg_3(PO_4)_2$
$d/ BaO + NaOH \to$ Không phản ứng
$e/ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
1.
Oxit axit: SO2; CO2; N2O5; P2O5
Oxit bazo: Al2O3; CaO
Bazo: Zn(OH)2; Ba(OH)2
Axit: H2SO3; H3PO4;
Muối: KNO3; NaCl
Gọi tên:
SO2: Lưu huỳnh đioxit
CO2: Cacbon đioxit
N2O5: Đinito pentaoxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
Al2O3: Nhôm oxit
CaO: Canxi oxit
Zn(OH)2: Kẽm hidroxit
Ba(OH)2: Bari hidroxit
H2SO3: Axit sunfuro
H3PO4: Axit Photphoric
KNO3: Kali nitrat
NaCl: Natri clorua
2)
CO2 + 2KOH ->K2CO3 + H2O
CO2+ KOH -> KHCO3
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
3MgO + P2O5 --to--> Mg3(PO4)2
BaO + 2NaOH --X-->
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK