Đáp án:
1. A
2. B
3. B
4. A
5. B
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O$
Câu 2:
Xét 1 phân tử oxit 142 đvC.
$m_P=142.43,66\%=62=2.31$
$\Rightarrow$ có 2P.
$m_O=142-62=80=16.5$
$\Rightarrow$ có 5O
Vậy oxit là $P_2O_5$
Câu 3:
Xét 7g Fe, 3g O có trong 1 lượng oxit.
$n_{Fe}=\dfrac{7}{56}$
$n_O=\dfrac{3}{16}$
$\Rightarrow n_{Fe} : n_O=2:3$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Câu 4:
$m_{Fe_3O_4}=0,58.90\%=0,522$ (tấn)
$Fe_3O_4+4H_2\to 3Fe+4H_2O$
Cứ 232 tấn oxit tạo 168 tấn Fe.
$\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{0,522.168}{232}=0,378$ (tấn)
Câu 5:
$n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25 mol$
$n_{PbO}=\dfrac{111,5}{223}=0,5 mol$
$\Rightarrow n_{H_2}=0,25+0,5=0,75$
$V=0,75.22,4=16,8l$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
C1
B
vì CuO+2HCl->CuCl2+H2O
0,5-----0,25
vừa đủ !
C2
Gọi CTTQ: PxOy
%O = 100% - 43,66% = 56,34%
x : y = 43,66\31:56,34\16=1,4:3,5=2:5
Vậy CTHH: P2O5
==>B
C3
Khối lượng giữa Fe và O là 7/3
=> Đặt khối lượng của Fe là 7 thì khối lượng của O là 3
Gọi công thức của oxit là: FexOy
Áp dụng công thức ta có:
x:y=nFe:nO
=mFe\56:mO\16
=7\56:3\16
=0,125:0,1875
=2:3
Vậy công thức của oxit là Fe2O3
==>B
C4
==>A
=>m Fe2O3=0,58.90%\100=0,552 ttấn
khối lượng Fe3O4 có trong quặng là 0,552 (tấn)
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
232 g ----------->3.56 g
0,522 g---------> x g
=> mFe = (0.522 . 3 . 56) \ 232 = 0,378 tấn
C5
CuO + H2 =nhiệt độ=> Cu + H2O
0,25----0,25
PbO + H2 =nhiệt độ=> Pb + H2O
0,5-----0,5
nCuO=20\80=0,25 (mol)
nPbO=111,5\223=0,5 (mol)
=>H2 ttổng= 0,25 + 0,5=0,75 (mol)
==> VH2=0,75.22,4=16,8 (l)
=> ý B là đúng
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK