Trang chủ Toán Học Lớp 7 1,Cho các số nguyên x,y,z thỏa mãn x=yz . Chứng...

1,Cho các số nguyên x,y,z thỏa mãn x=yz . Chứng minh rằng (x+y)(x+z) chia hết cho 4 2,CMR mọi số chính phương chia 5 dư 0 hoặc 1 hoặc 4

Câu hỏi :

1,Cho các số nguyên x,y,z thỏa mãn x=yz . Chứng minh rằng (x+y)(x+z) chia hết cho 4 2,CMR mọi số chính phương chia 5 dư 0 hoặc 1 hoặc 4

Lời giải 1 :

Đáp án:

Ta có : 

$( x + y)( x + z ) = ( yz + y)(yz + z) = y.(z + 1) .z.(y+1)$ ( x,y,z ∈ Z)

Ta thấy y ; y + 1 là 2 số TN liên tiếp 

=> 1 trong 2 số là số chẵn

=> y.(y+1) chia hết cho 2  (1)

Lập luận tương tự ta được : 

=> z.(z+1) chia hết cho 2 (2)

Từ (1) và (2)

=> y.(y+1).z.(z+1) chia hết cho 4

=> đpcm 

2. Gọi số đó là t ( t ∈  N)

Ta sẽ biểu diễn t dưới dạng : 5k ; 5k + 1 ; 5k + 2 ; 5k + 3 ; 5k + 4 ( k ∈ N )

Với $t = 5k => t^2 = (5k)^2 = 25k^2$chia hết cho 5 hay là chia 5 dư 0 

Với $t = 5k + 1 => t^2 = (5k+1)^2 = 25k^2 + 10k + 1$

Do 25k^2 chia hết cho 5 ; 10k chia hết cho 5 ; 1 chia 5 dư 1 

=> $25k^2 + 10k + 1$ chia 5 dư 1 

=> $t^2$ chia 5 dư 1

Với $t = 5k + 2 => t^2  =(5k + 2)^2 = 25k^2 + 20k + 4$

Lập luận tương tự khác là 4 chia 5 dư 4

=> $25k^2 + 10k + 4$ chia 5 dư 4 

=> t^2 chia 5 dư 4

Với $t = 5k + 3 => t^2 = (5k + 3)^2 = 25k^2 + 30k + 9$

Tương tự khác chỗ 9 chia 5 dư 4 

=> $t^2$ chia 5 dư 4 

Với $t = 5k + 4 => t^2 = (5k + 4)^2 = 25k^2 + 40k + 16$

Tương tự khác chỗ 16 chia 5 dư 1 

=> $t^2$ chia 5 dư 1 

Vậy mọi số chính phương chia 5 dư 0 hoặc 1 hoặc 4

Câu 2. Áp dụng đồng dư

Gọi số đó là t ( t ∈ N)

Do t là STN => t chia 5 có thể dư là 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 

Với t chia 5 dư 0 

=> $t^2$ chia hết cho 5 

=> t^2 chia 5 dư 0 

Với t chia 5 dư 1 

$=> t ≡ 1 ( mod 5)$

$=> t^2 ≡ 1 ( mod 5)$

Với t chia 5 dư 2

$ => t ≡ 2 ( mod 5)$

$ => t^2 ≡ 2^2 ( mod 5)$

$ => t^2 ≡ 4 (mod 5)$

=> t^2 chia 5 dư 4 

Với t chia 5 dư 3 

$ => t ≡ 3 ( mod 5)$

$ => t^2 ≡ 3^2 ( mod 5)$

$ => t^2 ≡ 4 (mod 5)$

=> t^2 chia 5 dư 4 

Với t chia 5 dư 4 

$ => t ≡ 4 ( mod 5)$

$ => t^2 ≡ 4^2 ( mod 5)$

$ => t^2 ≡ 1 (mod 5)$

=> t^2 chia 5 dư 1

Giải thích các bước giải:

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

`1,` `(x+y)(x+z)`

`=x^2+xy+xz+yz`

`=y^2z^2+y^2z+yz^2+yz`

`=y^2(z^2+z)+y(z^2+z)`

`=(y^2+y)(z^2+z)`

`=[y(y+1)].[z(z+1)]`

`Vì` `y(y+1);z(z+1)⋮2`

`⇒[y(y+1)].[z(z+1)]⋮4` `(đpcm)`

`2,` gọi số đó là `x`

`⇒x∈{5k;5k+1;5k+2;5k+3;5k+4}` `(k∈N)`

\(⇒\left[ \begin{array}{l}x=5k\\x=5k+1\\x=5k+2\\x=5k+3\\x=5k+4\end{array} \right.⇒\left[ \begin{array}{l}x^2=25k^2⋮5\\x^2=25k^2+10k+1\text{ chia 5 dư 1}\\x^2=25k^2+20k+4\text{ chia 5 dư 4}\\x^2=25k^2+30k+9\text{ chia 5 dư 4}\\x^2=25k^2+40k+16\text{ chia 5 dư 1}\end{array} \right.\) 

`⇒` Mọi `SCP` đều chia `5` dư `0;1;4` `(đpcm)`

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK