THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Simple Present)
1 VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
2. VỚI ĐỘNG TỪ TO BE
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently
3. Cách dùng thì hiện tại đơn:
-Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East.
Tom comes from England.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
-. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well
-Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ex: The train leaves at 8 am tomorrow
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – Present Continuous2.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
2 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Ex: The children are playing football now.
Ex: – Look! the child is crying.
– Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
Ex: He is coming tomorrow.
*Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget, etc.
Thay vào đó, chúng ta dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.
Ex: – I am tired now.
– She wants to go for a walk at the moment.
– Do you understand your lesson?
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – Present Perfect
. Công thức thì hiện tại hoàn thành
Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
2 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Ex: I’ve done all my homeworks
She has lived in Liverpool all her life
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN- Present Perfect Continuous
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2.Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
3.Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Ex: She has been waiting for you all day
It has been raining
Tìm hiểu thêm: 10 phút giỏi ngay thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – Simple Past
Động từ thừờng
2.. VỚI ĐỘNG TỪ TO BE
3.Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
4.Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Ex: She went home every Friday.
He visited his parents every weekend
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – Past Continuous
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
- Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Ex: I was listening to the news when she phoned
I was walking in the street when I suddenly fell over
Tìm hiểu thêm: Không mất điểm với bài tập công thức thì quá khứ tiếp diễn.
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – Past Perfect-
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for,…
-. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Ex: I met them after they had divorced each other
We had had lunch when she arrived
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – Past Perfect Continuous8.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
- Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
9. THÌ TƯƠNG LAI – Simple Future-
. Công thức thì tương lai
9.2. Cách dùng thì tương lai đơn:
Ex: We will see what we can di t help you
Will you come to lunch?
Tìm hiểu thêm: Những điều cần biết về thì Tương lai đơn
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN- Future Continuous10.1. Công thức thì tương lai tiếp diễn
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
- Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai hay hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. Đôi khi nó diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at ten o’clock
Tìm hiểu thêm: Giỏi ngay thì Tương lai tiếp diễn chỉ trong 10 phút.
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – Future Perfect11.1. Công thức thì tương lai hoàn thành
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
11.2. Cách dùng tương lai hoàn thành:
Ex: I will have finished my homework before 11 o’clock this evening
When you come back, I will have typed this email
12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – Future Perfect Continuous
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
Mình dùng Latex nên có gì bạn thông cảm nhé !
Công thức với Động từ thường:
Công thức với Động từ tobe:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
VD: I ride my bicycle every week.
Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
Công thức:
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …
Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.
Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.
Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
I am playing the piano at the moment.
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
I have been to HCM city for 3 times
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
I have been playing the guitar for 2 hours.
Thì quá khứ đơn – Past simple tense
Công thức với Động từ thường:
Công thức với Động từ tobe:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
I was absent from the school yesterday.
Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…
I was eating dinner at 7 o'clock yesterday.
Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
Vd: I had waited for you.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…
I had been waiting for you before I came home.
Thì tương lai đơn – Simple future tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
I will come to my grandparents' house next month.
Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…
I will be playing the badminton at this time tomorrow.
Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
Công thức:
Cách dùng :
Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…
By the time you arrived, I will have finished my homework.
@HOCTOT
@vankhanh1009
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK