a)
`a^2+b^2+c^2≥ab+bc+ca`
`⇔2a^2+2b^2+2c^2≥2ab+2bc+2ca`
`⇔a^2-2ab+b^2+b^2-2bc+c^2+c^2-2ca+a^2≥0`
`⇔(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2≥0` (luôn đúng)
`⇒đpcm`
b)
`3(ab+bc+ca)≤(a+b+c)^2`
`⇔3(ab+bc+ca)≤a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc`
`⇔a^2-2ab+b^2-2bc+c^2-2ac+a^2≥0`
`⇔(a-b)^2+(b-c)^2+(c-a)^2≥0` (luôn đúng) (1)
________________________________________________________________________
`(a+b+c)^2≤3(a^2+b^2+c^2)`
`a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc≤3(a^2+b^2+c^2)`
`⇔2ab+2ac+2bc≤2(a^2+b^2+c^2)` (luôn đúng do câu a) (2)
Từ `1` và `2`
`⇒đpcm`
c)
`(ab+bc+ca)^2≥3abc(a+b+c)`
`⇔(ab+bc+ca)^2≥3abac+3babc+3cacb`
Đặt `x=bc;y=ca;z=ab`
`⇒(x+y+z)^2≥3zy+3zx+3xy`
`⇔(x+y+z)^2≥3(zy+zx+xy)` (luôn đúng do câu b)
`⇒đpcm`
$\color{red}{+)a^2+b^2+c^2\ge ab+bc+ca}$
Ta có:
$\begin{cases}(a-b)^2\ge0\\(b-c)\ge0\\(c-a)\ge0\end{cases}$$⇔\begin{cases}a^2-2ab+b^2\ge0\\b^2-2bc+c^2\ge0\\c^2-ca+a^2\ge0\end{cases}$$⇔\begin{cases}a^2+b^2\ge2ab\\b^2+c^2\ge2bc\\c^2+a^2\ge2ca\end{cases}$. Dấu bằng xảy ra khi `a=b=c.`
`⇒a^2+b^2+b^2+c^2+c^2+a^2\ge2ab+2bc+2ca`
`⇔2(a^2+b^2+c^2)\ge2(ab+bc+ca)`
`⇔a^2+b^2+c^2\geab+bc+ca.`
Dấu bằng xảy ra khi `a=b=c.`
Vậy `a^2+b^2+c^2\geab+bc+ca(dpcm).`
________________________________________________________________________________________
$\color{red}{+)3(ab+bc+ca)\le(a+b+c)^2\le3(a^2+b^2+c^2)}$
Ta chia thành hai lần để chứng minh, là:
`1)3(ab+bc+ca)\le(a+b+c)^2`
`2)(a+b+c)^2\le3(a^2+b^2+c^2)`
Ghi nhớ: bất đẳng thức cho hai số: `(a+b+c)^2=a^2+b^2+c^2+2(ab+bc+ca)`
Ta đi chứng minh điều `1)`
`3(ab+bc+ca)\le(a+b+c)^2`
`⇔3(ab+bc+ca)\lea^2+b^2+c^2+2(ab+bc+ca)`
`⇔a^2+b^2+c^2\ge3(ab+bc+ca)-2(ab+bc+ca)`
`⇔a^2+b^2+c^2\geab+bc+ca`
Đến đây quay về bài toán trên đã chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi `a=b=c.`
Ta đi chứng minh điều `2)`
`(a+b+c)^2\le3(a^2+b^2+c^2)`
`⇔a^2+b^2+c^2+2(ab+bc+ca)\le3(a^2+b^2+c^2)`
`⇔3(a^2+b^2+c^2)-(a^2+b^2+c^2)\ge2(ab+bc+ca)`
`⇔2(a^2+b^2+c^2)\ge2(ab+bc+ca)`
`⇔a^2+b^2+c^2\geab+bc+ca`
Đến đây quay về bài toán trên đã chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi `a=b=c.`
Vậy `3(ab+bc+ca)\le(a+b+c)^2\le3(a^2+b^2+c^2)(dpcm)`. Dấu bằng xảy ra khi `a=b=c.`
________________________________________________________________________________________
$\color{red}{+)(ab+bc+ca)^2\ge3abc(a+b+c)}$
`⇔(ab+bc+ca)^2\ge3(abc.a +abc.b+abc.c)`
`⇔(ab+bc+ca)^2\ge3(ab.ac +ab.bc+ac.bc)`
Đặt `ab=x, bc=y,ca=z`
`⇒(x+y+z)^2\ge3(xy+yz+zx)`
Đến đây quay về bài toán trên đã chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi `a=b=c.`
Vậy `(ab+bc+ca)^2\ge3abc(a+b+c)(dpcm).` Dấu bằng xảy ra khi `a=b=c.`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK