-Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. ( lưng ghế, lưng đồi, lưng núi , ... )
-Từ đồng âm là những từ có âm đọc giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không có liên quan tới nhau ( mùa thu - thu tiền , ba má - số ba , cổ xưa - cổ áo )
- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ( trông - nhìn , quả - trái , bỏ mạng - hi sinh)
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau ( sống - chết ,cao - thấp - ngày - đêm )
-Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. (móm mém , rủ rượi, xộc xệch )
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. ( soàn soạt, bịch , hô hố )
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa ( dụng cụ để viết : bút bi , phấn , bút chì )
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh ( ăn gian nói dối , ăn cháo đá bát , chị ngã em nâng )
-Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH : (mẹ - má ; heo - lợn , trái thơm - quả dứa )
- Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ thường sử dụng trong các văn bản công nghệ khoa học (: trọng lực , thạch ngũ , ẩn dụ )
-Sự phát triển của từ vựng : (theo mô hình X + tặc : lâm tặc , hải tặc , sơn tặc , ...)
-Trau dồi vốn từ : đồng (cùng nhau , giống nhau ): đồng nghiệp, đồng bào , đồng chí , đồng môn ,đồng sự
a, Từ nhiều nghĩa : Từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển
Vd : Ăn uống, ăn nắng, ăn cưới, ăn tiệc, ăn mòn
b, Từ đồng âm : Những từ có âm đọc giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không có liên quan tới nhau
Vd : Đông đúc - đúc đồng, con bò - bò sát, lồng lộng - lồng đèn, cao cả - cao lớn, bức tranh - tranh đấu
c, Từ đồng nghĩa : Từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Vd : Thấy - trông, bé - nhỏ, to - lớn, tổ quốc - quốc gia, yêu thương - mến thương
d, Từ trái nghĩa : Những từ có nghĩa trái ngược nhau
Vd : Cao - thấp, siêng năng - lười nhác, to - nhỏ, yêu thương - ganh ghét, đi - đứng
e, Từ tượng hình : Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
Vd : Lừ đừ, lòng khòng, ngoằn ngoèo, thăm thẳm, mênh mông
Từ tượng thanh : Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người
Vd : Ồm ồm, oang oang, khúc khích, sằng sặc, hô hố
f, Trường từ vựng : Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Vd : Nhìn, nếm, thấy, ngẫm, sờ
g Thành ngữ : Loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Vd : Ăn cây nào, rào cây nấy; Ăn cháo đá bát, Thất bại là mẹ thành công; Tất đất, tất vàng; Chị ngã em nâng
h, Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH : Bố - ba; mẹ - u; heo - lợn; chuột - tý; trái thơm - quả dứa
i, Thuật ngữ : Những từ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ thường sử dụng trong các văn bản công nghệ khoa học
Vd : Khí úp, xâm thực, lưu lượng, lực, ma sút
j, Sự phát triển của từ vựng : Điện tử, ti vi, vấn nạn, kinh tế, hội chứng
k, Trau dồi vốn từ vựng : Ăn ( dùng để nuôi sống cơ thế ), ăn nắng, ăn tiệc, ăn mòn, ăn cưới, ăn nói
HỌC TỐT NHA !
#NOCOPY
@Sâu
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK