Trang chủ Hóa Học Lớp 11 Cầu 1: (2đ) Có 4 ông nghiem đung 4 chât...

Cầu 1: (2đ) Có 4 ông nghiem đung 4 chât lòng riêng biệt: Ancol metylic, phenol, benzen, axit fomic. Băng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 ống nghiệm trê

Câu hỏi :

giúp mình giải 3 câu này với

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Câu 1 :

Dung giấy quỳ tím nhận được axit fomic làm quỳ tím hóa đỏ

Cho dung dịch brom vào các mẫu thử

- chất nào tạo kết tủa trắng là phenol

$C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH↓+ 3HBr$

Cho $Natri$ vào hai chất còn :

- chất nào tạo khí không màu không mùi là Ancol metylic

$2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2$
- chất không hiện tượng : Benzen

Câu 2 : 

$Ca + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + H_2$

$CH_3COOH + KOH \to CH_3COOK + H_2O$
$CH_3COOH + NaHCO_3 \to CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
$CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H^+}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$

Câu 3 :

$CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO} Na_2CO_3 + CH_4$

$2CH_4 \xrightarrow{t^o,;làm\ lạnh\ nhanh} C_2H_2 + 3H_2$
$2 C_2H_2 \xrightarrow{t^o,p,xt} C_4H_4$
$C_4H_4 + H_2 \xrightarrow{t^o,xt} C_4H_6$
$nCH_2=CH-CH=CH_2 \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CH=CH-CH_2-)_n$
$3C_2H_2 \xrightarrow{t^o,xt} C_6H_6$

$C_6H_6 + Br_2 \xrightarrow{t^o,Fe} C_6H_5Br + HBr$
$C_6H_5Br + KOH \to C_6H_5OH + KBr$

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

1)

Dùng quỳ tím thì axit fomic làm quỳ tím hóa đỏ.

Cho dung dịch NaOH hòa lẫn phenolphatalein vào 3 dung dịch còn lại, dung dịch làm nhạt màu hồng của phenolphtalein thì đó là phenol.

\({C_6}{H_5}OH + NaOH\xrightarrow{{}}{C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\)

2 chất còn lại cho tác dụng với Na, chất nào làm thoát khí không màu là ancol metylic, còn lại là benzen không có hiện tượng.

\(2C{H_3}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2C{H_3}ONa + {H_2}\)

2)

Các phản ứng xảy ra:

\(2C{H_3}COOH + Ca\xrightarrow{{}}{(C{H_3}COO)_2}Ca + {H_2}\)

\(C{H_3}COOH + KOH\xrightarrow{{}}C{H_3}COOK + {H_2}O\)

Axit axetic không phản ứng với Cu.

\(C{H_3}COOH + NaHC{O_3}\xrightarrow{{}}C{H_3}COONa + C{O_2} + {H_2}O\)

\(C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},{t^o}}}C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)

3)

\(C{H_3}COONa + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}N{a_2}C{O_3} + C{H_4}\)

\(2C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^o}C,l\ln }}{C_2}{H_2} + 3{H_2}\)

\(2{C_2}{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}{C_4}{H_4}\)

\[{C_4}{H_4} + {H_2}\xrightarrow{{{t^o},Pd/PbC{O_3}}}{C_4}{H_6}\)

\(n{C_4}{H_6}\xrightarrow{{{t^o},xt}}{({C_4}{H_6})_n}\)

\(3{C_2}{H_2}\xrightarrow{{{t^o},xt}}{C_6}{H_6}\)

\({C_6}{H_6} + B{r_2}\xrightarrow{{Fe,{t^o}}}{C_6}{H_5}Br + HBr\)

\({C_6}{H_5}Br + NaOH\xrightarrow{{}}{C_6}{H_5}OH + NaBr\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK