Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các...

Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau: a. Mg, Ag, Fe, Al. b. Al, Zn, Cu, Fe. c. Các dung dịch: Na2CO3, NaAlO2, (NH4)2SO4, MgSO4, Al(NO3)3, Fe

Câu hỏi :

Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau: a. Mg, Ag, Fe, Al. b. Al, Zn, Cu, Fe. c. Các dung dịch: Na2CO3, NaAlO2, (NH4)2SO4, MgSO4, Al(NO3)3, FeCl2, FeCl3. d. Chất khí: Không khí, H2, SO2, và CO2. e. Chất khí: NH3, H2S, CH4, và oxi. f. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

$a/$

Cho các kim loại vào dung dịch $HCl$

- chất nào không tan là $Ag$

- chất nào tan là $Mg,Al,Fe$

$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$

$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Thêm tiếp dung dịch $KOH$ lấy dư vào dd sau phản ứng :

- chất nào tạo kết màu trắng xanh là $FeCl_2$

$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
- chất nào tạo kết tủa màu trắng là $MgCl_2$

$MgCl_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KCl$

- chất nào tạo kết tủa màu trắng rồi tan là $AlCl_3$

$AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$Al(OH)_3 + KOH \to KAlO_2 + 2H_2O$

$b/$

Cho các kim loại vào dung dịch $HCl$

- chất nào không tan là $Cu$

- chất nào tan là $Zn,Al,Fe$

$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$

$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Thêm tiếp $NH_3$ lấy dư vào dd sau phản ứng :

- chất nào tạo kết màu trắng xanh là $FeCl_2$

$FeCl_2 + 2NH_3 + 2H_2O\to Fe(OH)_2 + 2NH_4Cl$
- chất nào tạo kết tủa màu trắng là $AlCl_3$

$AlCl_3 + 3NH_3 + 3H_2O \to Al(OH)_3 + 3NH_4Cl$

- chất nào tạo kết tủa màu trắng rồi tan là $ZnCl_2$

$ZnCl_2 + 2NH_3 + 2H_2O \to Zn(OH)_2 + 2NH_4Cl$
$Zn(OH)_2 + 4NH_3 \to [Zn(NH_3)_4](OH)_2$

$c/$

Thêm dung dịch $HCl$ vào các mẫu thử :

- chất nào tạo khí không màu không mùi là $Na_2CO_3$

$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$

- chất nào tạo kết tủa keo trắng là $NaAlO_2$

$NaAlO_2 + HCl + H_2O \to Al(OH)_3 + NaCl

Thêm dung dịch $KOH$ lấy dư vào các mẫu thử còn :

- chất nào tạo khí mùi khai là $(NH_4)_2SO_4$

$(NH_4)_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$

- chất nào tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$

$MgSO_4 + 2KOH \to Mg(OH)_2 +K_2SO_4$

- chất nào tạo kết tủa trắng xanh là $FeCl_2$

$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$

- chất nào tạo kết tủa nâu đỏ là $FeCl_3$

$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$

- chất nào tạo kết tủa keo trắng rồi tan là $AlCl_3$

$AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$Al(OH)_3 + KOH \to KAlO_2 + 2H_2O$

$d/$

Cho các mẫu thử vào dung dịch brom :

- chất nào làm mất màu brom là $SO_2$

$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$

Cho các mẫu thử còn vào dung dịch nước vôi trong :

- chất nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$

Đốt các mẫu thử còn :

- chất nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, sinh ra hơi nước là $H_2$

$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$

- chất không có hiện tượng gì là không khí.

$e/$

Đưa giấy quỳ tím ẩm vào các mẫu thử:

- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NH_3$

Đốt các mẫu thử còn :

- chất nào tạo chất rắn màu vàng là $H_2S$

$2H_2S + O_2 \xrightarrow{t^o} 2S + 2H_2O$

- chất nào tạo hơi nước là $CH_4$

$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$

- chất không hiện tượng : $O_2$

$f/$

Cho các lọ vào dung dịch $NaOH$

- lọ vào tan là lọ chứa $Al,Al_2O_3$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
$Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$

Cho dd HCl vào các lọ :

- lọ nào tan, tạo khí không màu không mùi là lọ chứa $Fe,Fe_2O_3$

$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$

- lọ nào tan là $FeO,Fe_2O_3$

$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$

 

Thảo luận

-- https://hoidap247.com/cau-hoi/1063273 xóa rồi làm giupse vs ạ

Lời giải 2 :

a.

-cho Mg, Ag, Fe, Al vào HCl

  ko hiên tượng:Ag

  có khí bay lên:Mg,Fe, Al ⇒2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑

                                                  Mg+2HCl→MgCl2+H2↑

                                                  Fe+2HCl→FeCl2+H2↑

 -cho  NaOH vào dd muối:

  ko hiện tượng: Al

  kết tủa trắng xanh:Fe ⇒FeCl2+2NaOH→2NaCl+Fe(OH)2↓

  kết tủa trắng:Mg ⇒MgCl2+2NaOH→2NaCl+Mg(OH)2↓

 b.

-cho HCl vào Al, Zn, Cu, Fe

  ko hiện tượng :Cu

  có khí bay lên:Zn,Fe, Al ⇒2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑

                                                  Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑

                                                  Fe+2HCl→FeCl2+H2↑

-cho vào H2SO4 đặc nguội:

  ko hiện tượng:Al,Fe

  khí bay lên:Zn ⇒Zn+2H2SO4 đặc ,nguội →ZnSO4+SO2↑+2H2O

-cho NaOH vào FeCl2,AlCl3 :

  kết tủa keo trắng:Al ⇒AlCl3+3NaOH→3NaCl+Al(OH)3↓

  kết tủa trắng xanh:Fe ⇒FeCl2+2NaOH→2NaCl+Fe(OH)2↓

e.

-cho quỳ tím ẩm vào NH3, H2S, CH4, O2:

   ko hiện tượng:H2S,CH4,O2

   xanh:NH3 ⇒NH3+H2O→NH4OH

-cho H2S,CH4,O2 qua dd Cu(NO3)2:

  ko hiên tượng:CH4,O2

  kết tủa đen :H2S ⇒H2S+Cu(NO3)2→2HNO3+CuS↓

-cho khí Cl2 qua CH4,O2:

  ko hiên tượng :O2

  mất màu:CH4 ⇒CH4+Cl2→HCl+CH3Cl

.................................chúc bạn học tốt............................

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK