1 . So sánh bằng
- Cấu trúc sử dụng với as .... as
Khẳng định (positive) : S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun .
Phủ định (negative) : S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun .
- Cấu trúc sử dụng với same…. as
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ví dụ :
Her house is as high as her.
Her house is the same height as her.
2. So sánh không bằng
Đối với Adj
S+be not + as/no + adj + as + S2
Ví dụ : The inflation rate this year is not as high as last year's
Đối với Adv
S1+Verb not + as + adv + S2
Ví dụ : The meeting this morning didn't go as well as the previous one
3. So sánh hơn
Đối với Adj
+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et
S1+ be+ adj+er+ than+ S2
Ví dụ :
- She is hotter than her close friend
+ Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên
S1+ be+more+adj+than+ S2
Ví dụ : The economy this year is more fluctuating than the previous one
2. Cách thêm “er” vào sau adj
- Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider...
- Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm:
hotter, bigger...
- Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »:
happier, noisier
Đối với Adv
+ Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: long, close, fast, low, late, hard, wide, high, early
S1+V chia+ADV+er+than+S2
Ví dụ :
She often comes to class later than her friends
+ Đối với những trạng từ dài
S1+Vchia+more+ADV+than+S2
Ví dụ :
They play more beautifully than other contestants
2. Cách thêm « er » vào sau Adv
- Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách thêm « er » như bên phần Adj: longer, later...
Với tính từ dài thì dùng more còn tính từ ngắn thì không cần dùng more
NO COPPY
Nhóm bí ẩn ???????
Cho mk xin câu trả lời hay nhất nhé
Refer ( Tham Khảo )
1. So sánh của tính từ ngắn
Tính từ :
clean, big, nice, tidy
So sánh hơn (Comparative) :
cleaner, bigger, nicer, tidier
So sánh hơn nhất (Superlative) :
cleanest, biggest, nicest, tidiest
* Hầu hết các tính từ có một âm cấu tạo so sánh hơn và hơn nhất giống như “clean” thì -er và -est được nối vào dạng nguyên của tính từ.
* Những tính từ tận cùng bằng một phụ âm duy nhất sau một nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er hay -est.
big – bigger – biggest
fat – fatter – fattest
* Những tính từ tận cùng bằng -e như nice, thì chỉ thêm -r và -st.
fine – finer – finest
* Những tính từ tận cùng bằng -y sau 1 phụ âm như tidy thì ở dạng so sánh hơn và hơn nhất -y được thay bằng -i.
dirty – dirtier – dirtiest
* Có một số động từ hai âm có thể dùng so sánh hơn và so sánh hơn nhất theo quy luật của cả tính từ ngắn hay tính từ dài.
narrow, clever, common, gentle, simple.
2. So sánh của tính từ bất quy tắc
Tính từ :
good, bad, far, old, much, many, little
So sánh hơn :
better, worse, farther ( further ), older ( elder ), more, more, less
So sánh hơn nhất :
best, worst, farrthest ( furthest ), oldest ( eldest ), most, most, least
_study well_
Sorry because I still lack a few places you understand!
@born to the boss
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK