Số từ là những từ dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Chỉ từ là những từ dùng để chỉ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian
Phó từ là các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ, tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ trong câu.
So sánh là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm con người.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. ...
* Số từ :
· Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật . Khi biểu thị số lượng sự vật , số từ thường đứng trước danh từ . Khi biểu thị thứ tự , số từ đứng sau danh từ .
* Chỉ từ :
· Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật , nhằm xác định vị trị của sự vật trong không gian hoặc thời gian .
* Phó từ :
· Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ , tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ , tính từ .
* So sánh :
· So sánh là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt .
* Nhân hóa :
· Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật , cây cối , đồ vật , ... bằng những từ vốn có được dùng để gọi hoặc tả con người , làm cho thế giới loài vật , cây cối , đồ vật , ... trở nen gần gũi với con người , biểu thị đươc những suy nghĩ , tình cảm của con người .
* Ẩn dụ :
· Ẩn dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật , hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gọi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt .
* Hoán dụ :
· Hoán dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng , khái niệm bằng tên của một sự vật , hiện tượng , khái niệm , khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt .
* Các thành phần chính của câu :
· Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buột phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn . Thành phần không bắt buột có mặt được gọi là thành phần phụ .
* Câu trần thuật đơn có từ " là " :
· Vị ngữ thường do từ " là " kết hợp với danh từ ( cụm danh từ ) tạo thành . Ngoài ra , tổ hợp giữa từ " là " với động từ ( cụm động từ ) hoặc tính từ ( cụm tính từ ) , ... cũng có thể làm vị ngữ . Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định , nó kết hợp với các cụm từ không phải , chưa phải .
Chúc bạn học tốt ^^
( Mong Admin đừng Xóa )
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK