I. The present simple
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
- Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
- Sử dụng trong một số cấu trúc khác
Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm, các phụ âm còn lại
II. The present continuous
1. Công thức :
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
3.Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate…
III. Cấu trúc There is và There are
Thể khẳng định
There is + singular noun (danh từ số ít)
There are + plural noun (danh từ số nhiều)
There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)
Thể phủ định:
There is not + singular noun
There are not + plural noun
There is not + uncountable noun
Thể nghi vấn
a. Câu hỏi Yes/ No: Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
b. Câu hỏi How many…?
How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?
How many brothers and sisters are there in your house?
How many oranges are there in your lunchbox?
How many fish are there in the fish tank?
IV. Verb “ be/ have” for description (Sử dụng to be và have để miêu tả)
S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
S + to be + adj.
V. Comparative (So sánh hơn)
a. Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
b. Tính từ dài: Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
c. Công thức
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Dạng khác: S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
VI. Superlative (So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj : S + V + the most + adj + N/pronoun.
Dạng khác: S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Các tính từ so sánh đặc biệt
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
VII. Cấu trúc với Must (Phải, cần phải)
Thể khẳng định:
S + must + verb (inf. without to)
Thể phủ định:
S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t]
Thể nghi vấn:
Must + S + verb…?
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
XI. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
b. Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
c. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định
S + will + V(nguyên thể)
Câu phủ định
S + will not + V(nguyên thể)
Câu nghi vấn
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK