`#PK`
1. Câu khẳng định
S + have/ has + PII.
– Trong đó:
* S (subject): chủ ngữ
* Have/has: trợ động từ
* PII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)
Nếu chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have
Nếu chủ ngữ là He/ She/ It + has
Ví dụ:
– She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.)
– She has taught Spanish for 3 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm.)
– We have encountered many difficulties while working on that project. (Chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó.)
– A lot of paragraphs have been removed from the book by the censor. (Rất nhiều đoạn văn đã bị xóa đi bởi người kiểm duyệt.)
– There has been an outbreak of Omicron in the north of Vietnam. (Đã có sự bùng nổ của Omicron ở phía Bắc Việt Nam.)
2. Câu phủ định
S + haven’t/ hasn’t + PII.
(haven’t = have not, hasn’t = has not)
Ví dụ:
– I haven’t met each my mom for a long time. (Tôi đã không gặp mẹ trong một thời gian dài rồi.)
– She hasn’t come back his hometown since 2010. (Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.)
– He hasn’t mastered French, but he can communicate. (Anh ấy không điêu luyện tiếng Pháp nhưng anh ấy có thể giao tiếp.)
– The mystery has not yet been completely solved. (Điều bí ẩn chưa có lời giải đáp.)
– I have not arrived at a very intelligent opinion on that matter. (Tôi chưa có ý kiến sáng suốt nào về vấn đề này.)
3. Câu nghi vấn
Have/Has + S + PII?
Trả lời: Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t / hasn’t.
Ví dụ:
– Have you ever travelled to Finland? (Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?) `->` Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she started the task? (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?) `->` Yes, she has./ No, she hasn’t.
– Have you finished your housework? (Bạn đã hoàn thành việc nhà chưa?) `->` Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she fallen ill again? (Cô ấy lại ốm lại à?) `->` Yes, she has./No, she hasn’t.
– Has she given you those books back yet? (Cô ta trả cậu sách chưa?) `->` Yes, she has./ No, she hasn’t.
Cấu trúc câu khẳng định
`(+)` S + have/has + Vpp/ed + O
`-` I have played football
`-` She has never been to Australia
`-` They have just finished their homework
`-` He has been to VietNam
`-` We have already done housework
Cấu trúc câu phủ định
`(-)` S + haven't/hasn't + Vpp/ed + O
`-` I haven't played badminton
`-` He hasn't do done homework
`-` They haven't done housework
`-` He hasn't been to USA
`-` We haven't played football
Cấu trúc câu nghi vấn
`(?)` Have/Has + S + Vpp/ed + O?
`-` Have you done housework?
`->` Yes, I have
`-` Has she gone to London?
`->` No, she hasn't
`-` Have they played football
`->` No, they haven't
`-` Have you been to Canada
`->` No, I haven't
`-` Have they gone chess
`->` Yes, they have
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK