Trang chủ Toán Học Lớp 9 Bài 2: Chứng minh bất đẳng thức: 2.1. Chứng minh:...

Bài 2: Chứng minh bất đẳng thức: 2.1. Chứng minh: 2x +4Vx +2 Câu 1: Cho biểu thức P = với x 20, x 1. Chứng minh P> 6, Vx E ĐKXĐ. 2 Câu 2: Cho biểu thức P =

Câu hỏi :

giúp em câu 1,2 em cảm ơn

image

Lời giải 1 :

Câu 1

$P=\dfrac{2x+4\sqrt x+2}{\sqrt x}$ (đkxđ: $x>0$)

Xét $P-6=\dfrac{2.x+4.\sqrt[]x+2}{\sqrt[]x}-6=\dfrac{2x+4.\sqrt[]x-6.\sqrt[]x+2}{\sqrt[]x}$

$=\dfrac{2.x-2.\sqrt[]x+2}{\sqrt[]x}$

$=\dfrac{2.(x-\sqrt[]x+1)}{\sqrt[]x}$

Mà $x-\sqrt[]x+1=(\sqrt[]x-\dfrac{1}{2})^2+\dfrac{3}{4}>0∀x>0$
$⇒2.(x-\sqrt[]x+1)>0∀x>0$

Mà $\sqrt[]x>0∀x>0$

$⇒\dfrac{2.(x-\sqrt[]x+1)}{\sqrt[]x}>0∀x>0$
hay $P-6>0⇒P>6∀x>0$ (đpcm)

Câu 2

$P=\dfrac2{x+\sqrt x+1}$ (đkxđ: $x\ge0$)

Ta có $x+\sqrt[]x+1=(\sqrt[]x+\dfrac{1}{2})^2+\dfrac{3}{4}>0∀x\ge0$

$⇒P>0∀x\ge0$ 

Xét $P-2=\dfrac{2}{x+\sqrt[]x+1}-2=\dfrac{2-2.x-2.\sqrt[]x-2}{x+\sqrt[]x+1}=\dfrac{-2(x+\sqrt[]x)}{x+\sqrt[]x+1}$

Mà $x>0⇒\sqrt[]x>0⇒x+\sqrt[]x>0$

$⇒-2(x+\sqrt[]x)<0$

$⇒\dfrac{-2(x+\sqrt[]x)}{x+\sqrt[]x+1}<0$

$⇒P-2<0$

$⇒P<2$

Vậy $0<P<2$

Thảo luận

-- Câu 1: $P=\dfrac{2x+4\sqrt x+2}{\sqrt x}$ (đkxđ: $x>0$) $=2\sqrt x +4+\dfrac2{\sqrt x}\ge2\sqrt{2\sqrt x.\dfrac2{\sqrt x}}+4=8>6$ (bất đẳng thức côsi) Vậy $P>6\forall x>0$ Câu 2: $P=\dfrac2{x+\sqrt x+1}$ Xét $x+\sqrt x+1=\left({\sqrt x+\dfrac12}\ri... xem thêm
-- "Chiến tuyến" là gì vậy anh ?
-- Chú không tin cháu cũng được, nhưng bằng chứng nói cháu cop chú là không có
-- Nhìn cách sửa của bạn đã đủ chứng minh rồi! Gửi bạn ảnh chụp trước nhé!
-- chú ơi cháu đánh latex sai cũng bị vậy ạ?
-- Vậy chú cũng là người sai
-- Vậy á?
-- Tạm thời giữ lại chờ chuyên gia Toán xử lý.
-- Mình cũng chán lắm rồi, tuỳ Ad thôi! :))

Lời giải 2 :

Câu 1. 

ĐKXĐ: $x>0$

Xét $P - 6 = \dfrac{2x + 4\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x}} - 6$ 

$= \dfrac{2x + 4\sqrt{x} + 2 - 6\sqrt{x}}{\sqrt{x}} = \dfrac{2x - 2\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x}}$ 

Ta có: Với mọi x thuộc ĐKXĐ thì:

$\sqrt{x} > 0$ 

$2x - 2\sqrt{x} + 2 = 2(x - \sqrt{x} + 1) =$ 

$= 2(x - 2.\dfrac{1}{2}.x + \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}) = 2[(\sqrt{x} + \dfrac{1}{2})^2 + \dfrac{3}{4}] > 0$ 

Vậy $P - 6 > 0$ với mọi $x > 0$;   $x \neq 1$ 

Hay $P > 6$

Câu 2. 

ĐKXĐ: $x\ge0$

Ta có: $x + \sqrt{x} + 1 = x + 2.\dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} = (\sqrt{x} + \dfrac{1}{2})^2 + \dfrac{3}{4} > 0$ với mọi x thuộc ĐKXĐ. 

Vậy $P = \dfrac{2}{x + \sqrt{x} + 1} > 0$ với mọi x thuộc ĐKXĐ. 

Xét $P - 2 = \dfrac{2}{x + \sqrt{x} + 1} - 2 = \dfrac{2 - 2x - 2\sqrt{x} - 2}{x + \sqrt{x} + 1}$

$= \dfrac{- 2x - 2\sqrt{x}}{x + \sqrt{x} + 1} = \dfrac{-2\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)}{x + \sqrt{x} + 2}$ 

Vì $ - 2\sqrt{x} > 0$ với mọi x thuộc ĐKXĐ. 

$\sqrt{x} + 1 > 0$ với mọi x thuộc ĐKXĐ. 

Do đó: $P - 2 = \dfrac{- 2x - 2\sqrt{x}}{x + \sqrt{x} + 2} < 0$ với mọi x thuộc ĐKXĐ. 

Suy ra $P < 2$ 

Vậy: $0 < P < 2$

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK